Xử lý vi phạm nồng độ cồn 2020 (Cập nhật mới 2024)

Bài viết dưới đây công ty Luật ACC sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin liên quan đến Xử lý vi phạm nồng độ cồn 2020. Bên cạnh đó chúng tôi còn cung cấp thêm các dịch vụ pháp lý khác với đa dạng lĩnh vực. Tham khảo bài viết Xử lý vi phạm nồng độ cồn 2020 dưới đây nếu bạn có bất kì thắc mắc nào bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. ACC đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín và chuyên nghiệp. Mời bạn cùng tham khảo!

Xu-ly-vi-pham-nong-do-con-2020

Xử lý vi phạm nồng độ cồn 2020 (Cập nhật mới 2023)

1. Mức xử lý vi phạm nồng độ cồn

1.1. Đối với xe ô tô

1.1.1. Đối với nồng độ cần trong máu hoặc hơi thở chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Căn cứ vào điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt hành vi vi pham nồng độ cồn khi lái xe:

“ 6.Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.”

Căn cứ vào điểm e khoản 11 Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định:

“11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

e) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;”

1.1.2. Đối với nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

  • Căn cứ vào điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định:

“8. Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở”

Căn cứ vào điểm g khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

“11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

g) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng”

1.1.3. Đối với nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Căn cứ vào điểm a khoản 10 Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định:

“10. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.”

Căn cứ vào điểm h khoản 11 Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định:

“11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

h) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.”

1.2. Đối với xe máy

1.2.1. Đối với nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

  • Căn cứ vào điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định:

“ 6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.”

  • Căn cứ vào điểm đ khoản 10 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định:

“ 10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.”

1.2.2. Đối với nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

  • Căn cứ vào điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định:

“ 7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.”

  • Căn cứ vào điểm e khoản 10 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định:

“ 10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

e) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.”

1.2.3. Đối với nồng độ cồn trong máu vượt hoặc hơi thở quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Căn cứ vào điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định:

“ 8. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

e) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.”

Căn cứ vào điểm g khoản 10 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định:

“ 10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

g) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.”

2. Công ty Luật ACC

Trên đây, Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã giải đáp thắc mắc về Xử lý vi phạm nồng độ cồn 2020. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu bạn đang gặp thắc mắc liên quan Xử lý vi phạm nồng độ cồn 2020 hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (895 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo