Xử lý vi phạm không đăng ký tạm trú (Cập nhật mới 2024)

Hiện nay, số lượng sinh viên di chuyển vào các thành phố lớn ngày càng nhiều vì thế nhu cầu để được đăng ký phòng trọ cũng ngày càng nhều. Tuy nhiên, trên thực tế nhiều chủ trọ lại không tiến hành đăng ký tạm trú cho người thuê, điều này là trái với quy định của pháp luật. Vậy, cùng tìm hiểu xem quy định về xử lý vi phạm không đăng ký tạm trú được quy định như thế nào thông qua bài hát dưới đây. Mời bạn cùng tham khảo

 

Xử lý vi phạm không đăng ký tạm trú (Cập nhật mới 2023)

1. Đăng ký tạm trú là gì?

Khi bạn chuyển đến sinh sống tại một địa phương khác thì bạn phải tiến hành đăng ký tạm trú để cơ quan thẩm quyền biết được bạn đang sinh sống ở đâu. Đăng ký tạm trú thì bạ sẽ được được cấp một sổ tạm trú, sổ tạm trú được cấp cho những cá nhân, hộ gia đình mong muốn xác nhận nơi lưu trú tạm thời của mình để giúp cho việc quản lý dân cư dễ dàng hơn hoặc có thể nhận được các chính sách hỗ trợ. Đồng thời, việc này cũng giúp địa phương, cơ quan chức năng quản lý chặt chẽ hơn tình trạng cư trú của 1 địa điểm dân cư cụ thể.

Ví dụ: Bạn sinh ra và lớn lên ở Bình Định nhưng bạn chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh để học tập thì khi bạn tiến hành thuê phòng/ nhà để sống thì bạn phải đăng ký tạm trú

2. Tại sao cần đăng ký tạm trú?

Theo quy định tại Luật cư trú 2020:

  • Công dân khi sống tại một nơi hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện việc đăng ký tạm trú.
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày chuyển đến, bạn hoặc chủ nhà trọ phải thực hiện việc đăng ký tạm trú.

3. Hậu quả khi không đăng ký tạm trú

  • Nếu cảnh sát khu vực tiến hành kiểm tra cư trú đột xuất mà bạn hoặc chủ nhà trọ không thực hiện việc đăng ký tạm trú, cả hai có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 9 Nghị định 144 ngày 31 tháng 12 năm 2021 của chính phủ.
  • Nếu đã cư trú tại chỗ ở mới nhưng không thực hiện thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú, bạn sẽ bị phạt từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng.

4. Thủ tục đăng ký tạm trú

a. Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú.
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như hợp đồng thuê nhà.

Lưu ý: Đối với người đăng ký tạm trú chưa thành niên, tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ.

b. Cách thực hiện

Việc đăng ký tạm trú hiện nay đã đơn giản hơn rất nhiều. Bạn có thể thực hiện hoàn toàn qua hình thức online mà không phải đến cơ quan công an. Để biết thêm chi tiết, bạn có thể xem hướng dẫn ở video này.

5. Các trường hợp không đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:

2.1. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú

  • Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
  • Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
  •  Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
  • Không chấp hành việc kiểm tra hộ khẩu, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú hoặc không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2.2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Tẩy, xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;
  • Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về cư trú;
  • Thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
  • Sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
  • Cơ sở kinh doanh lưu trú không thực hiện việc thông báo lưu trú với cơ quan công an theo quy định khi có người đến lưu trú;
  • Tổ chức kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, môi giới, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú.

2.3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được đăng ký thường trú, tạm trú, cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
  • Làm giả sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giả mạo điều kiện để được đăng ký thường trú;
  • Sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giả;
  • Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ ở đó;
  • Cá nhân, chủ hộ gia đình cho người khác nhập hộ khẩu vào cùng một chỗ ở của mình nhưng không bảo đảm diện tích tối thiểu trên đầu người theo quy định;
  • Ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với người lao động không thuộc doanh nghiệp của mình để nhập hộ khẩu;
  • Sử dụng hợp đồng lao động trái với quy định của pháp luật để nhập hộ khẩu;
  • Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà để ở.

2.4. Hình thức xử phạt bổ sung:

  • Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 2; Điểm a, b, c Khoản 3 Điều này.

2.5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú
  • Buộc hủy bỏ thông tin, tài liệu sai sự thật
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính
  • Buộc hủy bỏ hợp đồng lao động trái quy định của pháp luật

6. Công ty Luật ACC

Trên đây là những  thống tin cơ bản về dịch vụ Tư vấn xử lý vi phạm không đăng ký tạm trú của Công ty Luật ACC, nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào cần được giải đáp thì hãy liên hệ với chúng tôi  thống qua số điện thoại hoặc các tài khoản mạng xã hội, chúng tôi sẽ phản hồi cho khách hàng trong thời gian sớm nhất.

Công ty luật ACC cam kết đem cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất với mức chi phí hợp lý nhất. Công ty Luật ACC xin cảm ơn!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (386 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo