Quy định về xử lý tội trốn thuế giá trị gia tăng - Cập nhật năm 2022

Hiện nay, có một số trường hợp các chủ thể cần tìm hiểu về các loại tội phạm, trong số đó có thể kể đến Tội trốn thuế GTGT. Để hiểu rõ thêm về loại tội phạm này, mời bạn đọc theo dõi bài viết về Quy định về xử lý tội trốn thuế giá trị gia tăng- Cập nhật năm 2022 cùng với ACC:

Tron Thue Gian Lan Thue 1311111120

Quy định về xử lý tội trốn thuế giá trị gia tăng - Cập nhật năm 2022

1. Tội trốn thuế giá trị gia tăng

Tội trốn thuế giá trị gia tăng (GTGT) có cách hiểu như Tội trốn thuế thông thường, đây là hành vi vi phạm quy định về quản lý thuế GTGT của nhà nước nhằm mục đích không nộp tiền thuế GTGT cho nhà nước được quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, đây là một tội hình sự. 

2. Hành vi trốn thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại khoản 1 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, các hành vi sau được xem là trốn thuế, cụ thể:

- Hành vi không nộp hồ sơ đăng ký thuế GTGT; không nộp hồ sơ khai thuế GTGT; nộp hồ sơ khai thuế GTGT sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo quy định của pháp luật;

- Hành vi không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế GTGT phải nộp;

- Hành vi không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán;

- Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT làm giảm số tiền thuế GTGT phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế GTGT được miễn, số tiền thuế GTGT được giảm hoặc tăng số tiền thuế GTGT được khấu trừ, số tiền thuế GTGT được hoàn;

- Hành vi sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế GTGT phải nộp, số tiền thuế GTGT được hoàn;

- Hành vi khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT sau khi hàng hóa đã được thông quan, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

- Hành vi cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

- Hành vi câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

- Hành vi sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, miễn thuế GTGT, xét miễn thuế GTGT không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế GTGT.

 

Xem thêm: Chủ thể của tội trốn thuế theo quy định pháp luật hiện hành 

 

3. Xử lý tội trốn thuế giá trị gia tăng

Cá nhân phạm tội trốn thuế GTGT thì phải gánh chịu những hậu quả như sau

  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm nếu:

Cá nhân thực hiện một trong các hành vi tại mục 1 mà trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này.

Hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

- Có tổ chức;

-  Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

-  Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

-  Phạm tội 02 lần trở lên;

-  Tái phạm nguy hiểm.

  • Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm
  • Cá nhân phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Tổ chức phạm tội trốn thuế GTGT thì phải gánh chịu những hậu quả như sau

  • Thực hiện một trong các hành vi quy định tại mục 1 mà trốn thuế với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này. Hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 2 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
  • Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
  • Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
  • Tổ chức, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

4. Câu hỏi thường gặp

1. Khung hình phạt cao nhất đối với Tội trốn thuế GTGT của cá nhân được quy định như thế nào?

Khung hình phạt cao nhất có thể là phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2. Khung hình phạt cao nhất đối với Tội trốn thuế GTGT của tổ chức được quy định như thế nào?

Khung hình phạt cao nhất có thể là phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm và bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

3. Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn tội trốn thuế GTGT không?

Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Công ty Luật ACC tự hào dịch vụ tư vấn tội trốn thuế GTGT với dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.

4. Chi phí dịch vụ tư vấn tội trốn thuế GTGT của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Điều này sẽ được quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

 

Xem thêm: Bình luận Tội Trốn thuế Điều 200 Bộ luật hình sự 2015

 

Việc tìm hiểu về tội trốn thuế GTGT sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Quy định về xử lý tội trốn thuế giá trị gia tăng - Cập nhật năm 2022  gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (525 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo