Tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa đủ điều kiện

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế như hiện nay, chuyển nhượng đất đai ngày càng trở thành giao dịch phổ biến. Tuy nhiên, giao dịch dịch chuyển nhượng đất đai rất dễ phát sinh tranh chấp bởi sự tồn tại của sự thiếu hiểu biết pháp luật của người tham gia. Do đó, các giao dịch tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất vẫn diễn ra liên tục và mang nhiều nguy cơ tiềm ẩn. Trong bài viết dưới đây, chúng ta cùng nhau tìm hiều các quy định pháp luật về tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

tu-y-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-1024x576
tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc cá nhân, tổ chức chuyển quyền sở hữu quyền sử dụng đất sang cho cá nhân, tổ chức khác và nhận một số tiền tương ứng với giá trị của quyền sử dụng đất trên.

2. Tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất là như thế nào?

Các bất động sản như nhà đất nói chung hiện nay là tài sản mang nhiều giá trị kể cả về mặt tích lũy lẫn đầu tư. Do đó, các chiêu trò nhằm trục lợi từ bất động sản càng khó lường. Thật vậy, trong thực tế, với mục đích né tránh các nghĩa vụ như thuế, lệ phí khi chuyển nhượng nhà đất, người dân vẫn còn tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

3. Điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp

Theo Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Trong thời hạn sử dụng đất.

4. Mức xử phạt hành chính khi tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khoản 3 Điều 18 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đã quy định mức xử phạt vi phạm hành chính cho hành vi tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai như sau:

-Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với khu vực nông thôn, từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với khu vực đồ thị trong trường hợp không đủ một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật đất đai;

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với khu vực nông thôn, từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với khu vực đô thị trong trường hợp không đủ từ hai điều kiện trở lên quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật đất đai.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả việc tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khoản 4 Điều 18 Nghị định 91/2019/NĐ-CP cũng quy định các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi tự ý nhượng quyền sử dụng đất như sau:

-Buộc bên nhận chuyển quyền sử dụng đất phải trả lại đất cho người sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền,

- Buộc bên nhận chuyển quyền sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận nhưng có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật đất đai hiện hành;

- Buộc bên nhận chuyển quyền sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất mà bên chuyển quyền là tổ chức đã giải thể, phá sản, là cá nhân đã chuyển đi nơi khác được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm không xác định được địa chỉ hoặc cá nhân đã chết hoặc được tòa án tuyên bố là đã chết mà không có người thừa kế hợp pháp;

- Buộc hoàn trả tiền chuyển nhượng đất đã thu trong thời gian sử dụng đất còn lại;

- Buộc bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi chuyển quyền sử dụng đất không đủ điều kiện trong thời gian vi phạm.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về chủ đề “Tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa đủ điều kiện” với các nội dung như khái niệm, xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trên. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý về đất đai chúng tôi tự tin có thể cung cấp cho các bạn dịch vụ pháp lý chất lượng nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (338 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo