Những điều cần biết về gỗ mít

Cây mít là một loại cây ăn quả có tên khoa học là Artocarpus heterophyllus, thuộc họ Dâu Tằm. Cây có nguồn gốc từ vùng phía nam Ấn Độ. Hiện nay, cây mít được trồng nhiều ở các nước nhiệt đới như Đông Nam Á, Philippines, Ấn Độ,…Cây gỗ mít cao từ 10 - 30m, vỏ dày màu xám sẫm, đường kính gốc trung bình từ 10 - 20cm, những cây mít lâu năm đường kính có thể lên đến trên 40cm. Là loại cây lâu năm có tán to, chịu hạn, chịu nắng tốt và xanh tươi quanh năm nên có giá trị cải thiện môi trường.

Đặc điểm của gỗ mít

gỗ mít.jpg
Gỗ mít
  • Gỗ mít được khai thác từ các cây mít lâu năm có đường kính trung bình đến cỡ lớn. Thịt gỗ mít có màu vàng sáng, khi để lâu sẽ chuyển thành màu đỏ sẫm, có mùi thơm nhẹ gần giống với mùi trầm. Vân gỗ mít không nhiều, thớ gỗ và chất gỗ mịn, nhu mô trong mạch dễ thấy tạo sự sang trọng, tinh tế cho các sản phẩm nội thất.

  • Gỗ mít thuộc nhóm IV trong bảng phân loại nhóm gỗ Việt Nam - nhóm các loại gỗ có trọng lượng nhẹ, giá thành thấp, nguồn cung dồi dào. Dù vậy, gỗ mít lại rất dẻo dai, có độ cứng vừa phải, độ bền lớn với tuổi thọ cao từ khoảng vài chục năm tới cả trăm năm.

  • Ưu điểm của gỗ mít so với nhiều loại gỗ khác là gỗ ít bị cong vênh, mối mọt nên vô cùng thích hợp để làm đồ nội thất, trong đó được sử dụng nhiều nhất là các loại bàn thờ.

  • Gỗ mít được trồng và khai thác tại Việt Nam cho chất gỗ đẹp, tâm gỗ to hơn hẳn các loại gỗ mít nhập khẩu từ các nước láng giềng. Vì vậy, cũng tạo nên sự chênh lệch giá cả nhất định giữa các dòng gỗ này.

Phân loại gỗ mít

lục bình gỗ mid.jpg
Lục bình gỗ mit

Gỗ mít có rất nhiều loại, nhưng được biết đến và được ứng dụng rộng rãi trong chế tác nội thất thì có 4 loại gỗ phổ biến sau đây:

Gỗ mít Nam Phi

  • Gỗ mít Nam Phi được nhập khẩu từ Nam Phi. Gỗ có màu sắc, tom và vân gỗ giống như đặc điểm của gỗ mít nhưng không phải gỗ từ cây mít. Gỗ được sử dụng để thay thế các loại gỗ mít nội địa đang dần khan hiếm hiện nay. Loại gỗ mít này cần phải tẩm sấy, xử lý và phun sơn PU để đảm bảo chất lượng, chống nứt nẻ khi sản xuất.

Gỗ mít dai

  • Là một loại mít của Việt Nam có lõi gỗ nhỏ, thân cây đường kính không lớn nhưng gỗ rất dẻo và bền. Gỗ phải từ 60 năm trở nên mới có thể sử dụng để làm thành các lục bình kích thước nhỏ. Gỗ mít dai ít được ưa chuộng bởi điều kiện khai thác khó khăn, đường kính bé.

Gỗ mít rừng

  • Gỗ mít rừng (ba-la-mít) không được yêu thích nhiều bởi chất lượng gỗ kém, tom gỗ to, kém mịn. Cây gỗ mít có quả giống mít nhà nhưng bên trong lại không hề có múi mít.

Gỗ mít mật

  • Đây là loại gỗ mít được yêu thích nhất hiện nay bởi các ưu điểm trên nhiều mặt. Tuổi thọ khai thác trung bình của gỗ là từ 30 năm. Gỗ có màu sắc sang trọng, tươi sáng, lõi gỗ dày, mịn có thể sử dụng với nhiều công dụng đa dạng từ các món đồ nội thất, xà nhà, trần nhà, mỹ nghệ trang trí.

Ứng dụng của gỗ mít

nhà gỗ mid.jpg
Nhà gỗ mít
  • Gỗ mít được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống thường ngày từ nội thất, xây dựng, nhạc cụ, đồ thờ cúng, đồ thủ công mỹ nghệ tâm linh.
  • Trong xây dựng, gỗ mít được khai thác để tạo thành xà nhà, trần nhà, sàn nhà, cầu thang, cửa gỗ… bởi màu sắc đẹp, dẻo dai và ít cong vênh, mối mọt.

  • Trong nội thất, không khó để tìm thấy các món đồ nội thất làm từ gỗ mít như bàn ghế salon gỗ, giường ngủ, kệ tivi, tủ quần áo, bàn học, … Trong đó, các mẫu bàn ghế salon gỗ mít từ các cây gỗ lâu năm đang trở thành xu hướng được giới nhà giàu săn tìm bởi màu vàng sáng vương giả, sang trọng của nó.

  • Với nhạc cụ, gỗ mít là lựa chọn tuyệt vời để tạo thành các dụng cụ âm nhạc như các loại mộc cầm là một phần của Gamelan - dàn nhạc truyền thống của đảo Java và Bali ở Indonesia.

  • Gỗ mít được coi là loại gỗ có tính phong thủy cao, vì vậy nó được sử dụng nhiều để làm thành các món đồ thờ cúng, có thể kể đến là bàn thờ, tủ thờ, sập thờ hay các bộ đồ thờ chạm khắc tỉ mỉ.

  • Đồ thủ công mỹ nghệ từ gỗ mít khá đa dạng, trong đó được yêu thích nhất là các chuỗi tràng hạt, vòng đeo tay, các mẫu lục bình gỗ mít đặc biệt là tạc tượng phật và các tượng thờ.

Một số câu hỏi thường gặp về gỗ mít

Ưu điểm của gỗ mít

  • Có độ cứng tự nhiên khá tốt, nhiều thớ gỗ, màu vàng sáng tự nhiên đẹp, khi gỗ gỗ khô chuyển sang màu sẫm đỏ. Tuy thớ gỗ ít nhưng thớ gỗ và chất gỗ rất mịn. Có tính thẩm mỹ cao thích hợp để chế tác đồ nội thất hay đồ gỗ mỹ nghệ.

  • Gỗ có mùi hương nhẹ, giống mùi trầm, an toàn và thân thiện với sức khỏe người dùng.

Gỗ mít có tốt không?

  • Qua những đặc điểm của gỗ mít được nêu bên trên, có thể thấy đây là loại gỗ có tuổi thọ cao, thớ gỗ mịn, ít bị nứt nẻ, cong vênh hay mối mọt giúp đồ nội thất của bạn luôn đẹp mắt và bền bỉ.

  • Bên cạnh đó, gỗ mít là một loại gỗ phổ biến, khá dễ tìm nên có giá thành cũng rẻ hơn nhiều so với các loại gỗ khác trên thị trường giúp bạn dễ dàng lựa chọn hơn.

  • Vì vậy, có thể thấy, gỗ mít là một loại gỗ tốt so với giá thành mà bạn có thể tham khảo nếu có nhu cầu mua sắm nội thất và các vật dụng thờ cúng, phong thủy khác.

Gỗ mít có trồng được lan không?

  • Ngoài việc khai thác gỗ mít để sử dụng vào mục đích nêu trên thì gỗ còn được ứng dụng vào việc ghép phong lan. Tuy nhiên, gỗ có hạn sử dụng ngắn hơn các loại gỗ khác bởi gỗ dễ bị ẩm mốc, sâu bọ xâm hại ảnh hưởng đến sự phát triển của hoa lan.

  • Đồng thời, gỗ không cung cấp đủ độ ẩm cho phong lan nên cần phải bỏ công nhiều hơn để chăm sóc cho cây của mình. Vì vậy, nếu lựa chọn loại gỗ này làm giá ghép cho lan thì bạn cần phải chăm sóc lan thật kỹ và vun tưới cẩn thận.

So sánh gỗ mít & gỗ hương

Loại Gỗ mít Gỗ hương
Nhóm gỗ Nhóm IV Nhóm I
Màu sắc, vân gỗ Gỗ có màu vàng sáng, gỗ lâu năm có màu đỏ sẫm.
Vân gỗ ít, không nhiều, thớ gỗ mịn.
Gỗ có mùi nhẹ, màu đỏ rực, đỏ thẫm, thớ gỗ mịn và đặc.
Vân gỗ đẹp, họa tiết vân độc đáo, ưa nhìn.
Độ bền Gỗ ít bị cong vênh, dẻo dai, độ cứng vừa phải, độ bền tốt. Gỗ cứng chắc, chống cong vênh mối mọt hiệu quả, thân thiện với sức khỏe con người.
Giá thành 10 - 12 triệu/m3. 40 - 50 triệu/m3 tùy loại hương.

So sánh gỗ gụ & gỗ mít

Loại Gỗ mít Gỗ gụ
Nhóm gỗ Nhóm IV Nhóm I
Màu sắc, vân gỗ Gỗ có màu vàng sáng, gỗ lâu năm có màu đỏ sẫm.
Vân gỗ ít, không nhiều, thớ gỗ mịn.
Gỗ có màu vàng nhạt, vàng trắng đặc trưng, màu nâu đỏ, nâu đậm (gỗ lâu ngày).
Vân gỗ có màu nâu đỏ, vân dạng xoắn rất đẹp..
Độ bền Gỗ ít bị cong vênh, dẻo dai, độ cứng vừa phải, độ bền tốt. Độ cứng tốt, bền chắc, chống được cong vênh, mối mọt.
Độ bền tốt, tuổi thọ gỗ lên tới hàng trăm năm.
Giá thành 10 - 12 triệu/m3. 30 - 50 triệu/m3 tùy chất gỗ.

Bảng tổng hợp kiến thức gỗ

Gỗ sao Gỗ sa mu Gỗ bách xanh Gỗ sơn huyết Gỗ chiu liu Gỗ xá xị
Gỗ lũa Gỗ mun đuôi công Laminate Acrylic Gỗ tràm Gỗ lát
Gỗ trầm hương Gỗ sưa Gỗ mun Gỗ pơ mu Gỗ gụ Gỗ trắc
Gỗ cà te Gỗ óc chó Gỗ thông Gỗ cao su Gỗ sồi Gỗ anh đào
Gỗ trai đỏ Gỗ xoan ta Gỗ xà cừ Gỗ sến Gỗ hương Gỗ ngọc am
Gỗ cẩm lai Gỗ bằng lăng Gỗ còng Gỗ nu Gỗ đinh hương Gỗ chò chỉ
Gỗ gõ đỏ Gỗ căm xe Gỗ xoan đào Gỗ lim Gỗ quỷnh Gỗ tần bì
Gỗ hồng đào Gỗ hương đá Gỗ cẩm thị Gỗ mdf lõi xanh

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1087 lượt)

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!