Bản sao trích lục có công chứng được không?

Hiện nay,  nhiều người dân bị mất giấy tờ tùy thân (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu…) đã đến cơ quan hộ tịch UBND cấp xã nơi  cư trú để yêu cầu cấp lại. đoạn trích  từ nguyên bản. Nhưng họ vẫn  đang băn khoăn không biết có nên mang bản sao trích lục này đi công chứng hay không? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giải đáp thắc mắc của  bạn.

Căn cứ:

  • Luật hộ tịch năm 2014;
  • Luật công chứng năm 2014;
  • Nghị định 123/2015/NĐ – CP hướng dẫn luật hộ tịch;
  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

Nội dung tư vấn:

Bản sao trích lục có công chứng được không?
Bản sao trích lục có công chứng được không?

1. Bản sao trích lục là gì?

Từ “bản sao trích lục” là từ ghép nên ta cần phải cắt nghĩa của từng từ để có thể hiểu được nghĩa của từ này. Cụ thể:

  • Bản sao: Căn cứ vào khoản 6 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ – CP có quy định về bản sao như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

  1. “Bản chính” là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
  2.  “Bản sao” là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.

Theo khoản 9 Điều 4 Luật hộ tịch năm 2014 có quy định về trích lục như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ

  1. Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

Như vậy, bản sao trích lục là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có  đầy đủ, chính xác  nội dung như văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hộ tịch.

2. Bản sao trích lục có công chứng được không

Bản sao trích lục không phải công chứng vì:

Thứ nhất, bản sao trích lục không thuộc đối tượng phải công chứng:

Căn cứ vào khoản 1 Điều 2 Luật công chứng năm 2014 có quy định như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

  1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Đối tượng  công chứng  là hợp đồng, giao dịch dân sự,  bản dịch văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại nên  bản sao trích lục không  phải công chứng.

Thứ hai, giá trị pháp lý của bản sao trích lục có thể sử dụng thay cho bản chính:

Căn cứ vào khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định về giá trị pháp lý của bản sao như sau:

Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực

  1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Theo quy định trên, bản sao trích lục có hai hình thức: bản sao trích từ sổ gốc và bản sao có chứng thực từ sổ gốc. Giá trị pháp lý của cả hai loại bản sao  đều có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch nên bản  trích lục này không cần phải  công chứng. 

 Như vậy, bản sao trích lục không phải  công chứng. 

 ACC hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho bạn!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (676 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo