Trích lục khai sinh có công chứng được không 2024?

Trích lục khai sinh đang ngày một phổ biến, nhu cầu sử dụng cũng ngày một cao hơn bởi lẽ rất nhiều thủ tục, hồ sơ yêu cầu đến loại giấy tờ này, đặc biệt là trong trường hợp người dân bị mất bản gốc giấy khai sinh, bị hỏng hoặc bị thất lạc. Nhưng nhiều người có chung thắc mắc : Trích lục khai sinh có công chứng được không? Bài viết dưới đây Luật ACC sẽ giúp quý bạn đọc trả lời câu hỏi này! Mời các bạn đón đọc.

huong-dan-trich-luc-cong-chung-online

Trích lục khai sinh có công chứng được không?

1. Trích lục khai sinh là gì? 

Giấy khai sinh là một trong những văn bản được cấp cho cá nhân khi làm thủ tục đăng ký khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp (cụ thể là Ủy ban nhân dân cấp xã; phường; thị trấn). Nội dung của Giấy khai sinh sẽ bao gồm những thông tin cá nhân cơ bản theo quy định của pháp luật hiện hành. Đây là dạng thủ tục đăng ký hộ tịch nhằm giúp định danh, xác định xuất xứ của 1 cá nhân, bắt đầu thừa nhận sự xuất hiện của 1 công dân mới trong 1 quốc gia.
Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014, trích lục hộ tịch hay cụ thể trích lục khai sinh được hiểu là: “ Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính” 
Như vậy, có thể hiểu trích lục giấy khai sinh cũng là một văn bản do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho cá nhân; nhằm mục đích để chứng minh về sự kiện hộ tịch của cá nhân đó đã thực hiện đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch. 

2. Trích lục khai sinh dùng để làm gì?

Việc trích lục nhằm mục đích để làm căn cứ chứng minh; tài liệu giải quyết tranh chấp; ly hôn. Hoặc đơn giản là hoàn thiện hồ sơ xin cấp lại Giấy tờ hành chính. Dựa trên kinh nghiệm thực tế khi đại diện thực hiện thủ tục trích lục khai sinh thì trích lục giấy tờ hành chính phục vụ cho việc:
  • Kê khai di sản thừa kế;
  • Giải quyết tranh chấp thừa kế;
  • Khởi kiện, giải quyết vụ án ly hôn;
  • Hoàn thiện hồ sơ giấy tờ xin visa;
  • Trích lục nhằm phục vụ đăng ký kết hôn, đăng ký cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;
  • Trích lục nhằm giữ bản sao khi có nhu cầu sử dụng

3. Trích lục khai sinh có công chứng được không?

Trả lời: Trích lục khai sinh không phải công chứng vì:
Thứ nhất, trích lục khai sinh không thuộc đối tượng phải công chứng:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 2 Luật công chứng năm 2014 có quy định như sau:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
  1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.”
Đối tượng của công chứng chính là hợp đồng, giao dịch dân sự, các bản dịch giấy tờ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại nên những bản sao trích lục không thuộc đối tượng phải công chứng. 
Thứ hai, giá trị pháp lý của trích lục khai sinh có thể sử dụng thay cho bản chính:
Căn cứ vào khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định về giá trị pháp lý của bản sao như sau:
“Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực
  1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”
Và căn cứ khoản 7 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:
“7. Sổ gốc là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.”
Đối chiếu các quy định trên, sổ hộ tịch được xác định là một loại sổ gốc và bản sao được cấp từ sổ hộ tịch thực chất là bản sao trích lục hộ tịch. Như vậy, bản sao trích lục giấy khai sinh là bản sao trích lục hộ tịch và có giá trị tương tự như bản chính.
Theo quy định trên,  trích lục  khai sinh không phải tiến hành công chứng.

4. Hồ sơ cần chuẩn bị cho trích lục khai sinh

Để thực hiện thủ tục cấp trích lục khai sinh, những hồ sơ cần chuẩn bị như sau:
  • Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
  • Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
  • Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Bên cạnh những giấy tờ phải nộp, cần phải xuất trình hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc những giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân để chứng minh nhân thân với cơ quan Nhà nước.
Trên đây là những phân tích nhằm trả lời cho quý bạn đọc câu hỏi Trích lục khai sinh có công chứng được không? Luật ACC hi vọng câu trả lời này hài lòng với bạn cũng như giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích nhằm giải đáp những thắc mắc trong đời sống. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề Công chứng trích lục khai sinh này hay các vấn đề pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ với Luật ACC, chúng tôi luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn kịp thời!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (994 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo