Cho thuê nhà có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Việc cho thuê nhà, căn hộ là dịch vụ mang lại nguồn thu lớn cho chủ nhà, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh. Khi doanh thu từ việc cho thuê nhà đạt mức quy định thì một trong những nghĩa vụ của chủ nhà khi cho thuê là phải nộp thuế. Bài viết này ACC sẽ cung cấp cho quý bạn đọc về Cho thuê nhà có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Cho Thuê Nhà Có Phải đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân Không

Cho thuê nhà có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

1. Khái niệm

Trước khi trả lời câu hỏi Cho thuê nhà có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? thì chúng ta cần nắm rõ các khái niệm có trong câu hỏi này. Cụ thể là:

Cho thuê nhà là gì?

Cho thuê nhà là một hoạt động được thể hiện bằng một hợp đồng dân sự được diễn ra giữa bên cho thuê nhà và bên thuê nhà. Đây là một hợp đồng có sự trao đổi về lợi ích giữa các bên. Đối với bên cho thuê phải có nghĩa vụ giao nhà, còn bên thuê sẽ phải trả tiền thuê nhà. Hợp đồng giao dịch này phải được tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là một khoản thuế trực thu, bao gồm một khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.

2. Cho thuê nhà có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Câu trả lời là có.

Cá nhân thực hiện hoạt động cho thuê nhà là hoạt động cho thuê tài sản khi phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập cá nhân, chịu theo sự điều chỉnh của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007. Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân cho thuê nhà có doanh thu từ 100 triệu đồng trong năm dương lịch thì thuộc trường hợp chịu thuế thu nhập cá nhân.

Mức thuế thu nhập cá nhân cho thuê nhà sẽ được tính theo công thức sau:

Thuế TNCN phải nộp = (Doanh thu) x (5%)

3. Các khoản thuế khác phải đóng khi cho thuê nhà

3.1 Lệ phí môn bài

Được điều chỉnh tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, theo đó, các cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh thì phải nộp lệ phí môn bài hằng năm. Lệ phí môn bài thực hiện thu một lần.

Cá nhân khi thực hiện cho thuê nhà mà có doanh thu hằng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì được miễn lệ phí môn bài. Như vậy, chỉ những cá nhân cho thuê nhà mà có doanh thu trên 100 triệu đồng thì mới phải nộp lệ phí môn bài.

3.2 Thuế giá trị gia tăng

Cá nhân thực hiện hoạt động cho thuê nhà là hoạt động cho thuê tài sản phải chịu thuế giá trị gia tăng theo sự điều chỉnh của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008. Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân cho thuê nhà có doanh thu từ 100 triệu đồng trong năm dương lịch thì thuộc trường hợp chịu thuế giá trị gia tăng.

3.3 Thuế suất

Được điều chỉnh cụ thể tại Phụ lục I Danh mục ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, theo đó, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê nhà là 5%.

Theo đó, số thuế giá trị gia tăng mà cá nhân cho thuê nhà phải nộp được tính như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

4. Mức phạt tội trốn thuế

4.1 Mức xử phát hành chính

Trường hợp cá nhân, doanh nghiệp có hành vi trốn thuế nhưng chưa đến mức bị xử lý hình sự thì bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 17, Nghị định 125/2020. Theo đó, mức xử phạt hành chính như sau:

– Phạt tiền bằng số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi trốn thuế nêu trên.

– Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế nêu trên mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;

– Phạt tiền 02 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế mà có một tình tiết tăng nặng.

– Phạt tiền 2,5 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế mà có hai tình tiết tăng nặng.

– Phạt tiền 03 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế mà có ba tình tiết tăng nặng trở lên.

Ngoài ra, cá nhân, doanh nghiệp trốn thuế còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:

– Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước;

– Trường hợp hành vi trốn thuế theo quy định đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế nhưng phải nộp đủ số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế trốn;

– Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trên hồ sơ thuế (nếu có)…

4.2 Mức xử phạt hình sự

Với cá nhân

Hình phạt chính

– Khung 01:

Phạt tiền từ 100 – 500 triệu đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng – 01 năm nếu thực hiện hành vi trốn thuế với số tiền từ 100 – dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng trước đó đã từng bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế hoặc bị phạt tù về một trong các tội theo quy định mà chưa được xóa án tích.

– Khung 02:

Phạt tiền từ 500 triệu đồng – 1,5 tỉ đồng hoặc phạt tù từ 01 – 03 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

+ Có tổ chức;

+ Số tiền trốn thuế từ 300 triệu đồng – dưới 01 tỉ đồng;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

+ Phạm tội 02 lần trở lên;

+ Tái phạm nguy hiểm.

– Khung 03:

Phạt tiền từ 1,5 – 4,5 tỉ đồng hoặc phạt tù từ 02 – 07 năm nếu phạm tội “Trốn thuế” với số tiền từ 01 tỉ đồng trở lên.

Hình phạt bổ sung:

– Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20 – 100 triệu đồng;

– Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Với pháp nhân thương mại

– Phạt tiền từ 300 triệu – 01 tỉ đồng: Với pháp nhân thương mại thực hiện một trong các hành vi trốn thuế với số tiền:

+ Từ 200 – dưới 300 triệu đồng; hoặc

+ Từ 100 – dưới 200 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội “Trốn thuế” hoặc về một trong các tội: tội “Buôn lậu”; tội “Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới”; tội “Sản xuất, buôn bán hàng cấm”; tội “Tàng trữ, vận chuyển hàng cấm”; tội “Sản xuất, buôn bán hàng giả… chưa được xóa án tích mà còn vi phạm”.

– Phạt tiền từ 01 – 03 tỉ đồng nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

+ Có tổ chức;

+ Số tiền trốn thuế từ 300 triệu đồng – dưới 01 tỉ đồng;

+ Phạm tội 02 lần trở lên;

+ Tái phạm nguy hiểm.

– Phạt tiền từ 03 – 10 tỉ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng – 03 năm: Phạm tội “Trốn thuế” với số tiền từ 01 tỉ đồng trở lên.

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật Hình sự thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

Ngoài ra, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50 – 200 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 – 03 năm.

5. Câu hỏi thường gặp

Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn tội trốn thuế không?

Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Công ty Luật ACC tự hào dịch vụ tư vấn tội trốn thuế với dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.

Công thức mức thuế thu nhập cá nhân cho thuê nhà?

Thuế TNCN phải nộp = (Doanh thu) x (5%)

Trốn thuế có thể bị phạt tù không?

Câu trả lời là CÓ. Chủ thể có thể bị phạt tù nếu có hành vi đáp ứng các dấu hiệu cấu thành tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

Trên đây là bài viết Cho thuê nhà có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai... Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (987 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo