Hành vi chiếm đoạt tài sản công ty bị xử lý như thế nào?

Với sự phát triển của kinh tế, đời sống, văn hóa – xã hội kéo theo tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng và đa dạng, xuất phát từ nhiều tầng lớp nhân dân và độ tuổi khác nhau. Tệ nạn xã hội luôn là một trong những vấn đề nhức nhối ở nước ta hiện nay. Tội danh lừa đảo nhằm chiếm đoạt tài sản là một trong số đó. Vậy tội chiếm đoạt tài sản công ty được pháp luật quy định như thế nào? Sau đây, Luật ACC sẽ giúp quý bạn đọc phân tích và tìm hiểu rõ hơn.

1. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là gì?

  • Lừa đảo là hành vi gian dối để làm người khác tin nhằm thực hiện những mục đích vụ lợi, trái pháp luật .
  • Chiếm đoạt là hành vi cố ý chuyển dịch một cách trái pháp luật tài sản đang thuộc quản lý của người khác vào phạm vi sở hữu của mình.
  • Trong đó, theo Điều 105 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì Tài sản là:
    • Vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
    • Bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Như vậy, lừa đảo chiếm đoạt tài sản là hành vi gian dối do một người thực hiện nhằm mục đích dịch chuyển một cách trái pháp luật tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá,… đang thuộc sở hữu, quản lý của người khác vào phạm vi sở hữu của mình.
Tội lừa đảo chiếm tài sản là hành vi chiếm đoạt tài sản của người khác bằng thủ đoạn gian dối, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện với lỗi cố ý, xâm hại đến quyền sở hữu tài sản của Nhà nước, tổ chức hoặc cá nhân.
Tội Chiếm đoạt Tài Sản Công Ty
Hành vi chiếm đoạt tài sản công ty bị xử lý như thế nào?

2. Yếu tố cấu thành tội chiếm đoạt tài sản

Quý bạn đọc tham khảo về yếu tố cấu thành tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản tại đây.

3. Tội chiếm đoạt tài sản công ty

Hiện nay, trong các hoạt động của nhiều công ty, xảy ra một số trường hợp công ty giao cho nhân viên cầm tiền, tài sản của công ty để thực hiện nghĩa vụ, công việc cho công ty nhưng nhân viên sau khi cầm tiền, tài sản đã không thực hiện nhiệm vụ của mình và cắt đứt liên lạc với công ty.
Tùy vào mức độ phạm tội, giá trị tài sản, chức vụ, chức danh trong công ty mà việc chiếm đoạt tài sản công ty bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hai tội sau:
  • Tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
  • Tội Tham ô tài sản

3.1. Tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản quy định tại Điều 175 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
Theo đó, Tội lợi dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản công ty là hành vi:
  • Vay, mượn, thuê tài sản của công ty hoặc nhận được tài sản của công ty bằng các hình thức hợp đồng: hợp đồng lao động, hợp đồng bàn giao tài sản,... rồi dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản đó, hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có khả năng nhưng cố tình không trả
  • Vay, mượn, thuê tài sản của công ty hoặc nhận được tài sản của công ty bằng các hình thức hợp đồng: hợp đồng lao động, hợp đồng bàn giao tài sản,... và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.
Mức xử phạt Tội lợi dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản công ty:
  • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng: bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm
  • Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm khi:
    • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng
    • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp:
      • Có tổ chức
      • Có tính chất chuyên nghiệp
      • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức
      • Dùng thủ đoạn xảo quyệt
      • Tái phạm nguy hiểm.
  • Phạt tù từ 05 năm đến 12 năm khi:
    • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng
    • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 4.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng thuộc trường hợp: Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
  • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.
Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

3.2. Tội Tham ô tài sản

Tội Tham ô tài sản quy định tại Điều 353 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
Tội tham ô tài sản công ty là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý với giá trị từ 02 triệu đồng trở lên hoặc dưới hai triệu đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về một trong các tội phạm về tham nhũng, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
Mức xử phạt Tội tham ô tài sản công ty:
  • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng: bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm
  • Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm khi:
    • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng
    • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp:
      • Phạm tội có tổ chức
      • Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm
      • Phạm tội 02 lần trở lên
      • Chiếm đoạt tiền, tài sản dùng vào mục đích xóa đói, giảm nghèo; tiền, phụ cấp, trợ cấp, ưu đãi đối với người có công với cách mạng; các loại quỹ dự phòng hoặc các loại tiền, tài sản trợ cấp, quyên góp cho những vùng bị thiên tai, dịch bệnh hoặc các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn
      • Gây thiệt hại về tài sản từ 01 đến dưới 03 tỷ đồng
      • Ảnh hưởng xấu đến đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức.
  • Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm khi:
    • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng
    • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 2.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp:
      • Gây thiệt hại về tài sản từ 03 đến dưới 05 tỷ đồng
      • Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội
      • Dẫn đến doanh nghiệp hoặc tổ chức khác bị phá sản hoặc ngừng hoạt động.
  • Phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình khi:
    • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 1.000.000.000 đồng trở lên
    • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt của công ty từ 2.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng nhưng thuộc trường hợp: gây thiệt hại về tài sản 05 tỷ đồng trở lên.
Người phạm tội bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30 - 100 triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

4. Câu hỏi thường gặp

  • Tội tham ô tài sản công ty có bị tử hình không?
Có, nếu thuộc trường hợp như đã phân tích ở trên. Tuy nhiên, có thể không thi hành án tử hình với người phạm tội tham ô tài sản nếu sau khi bị kết án đã chủ động nộp lại ít nhất 3/4 tài sản tham ô và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn.
  • Hình thức kỷ luật nào áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức tham ô tài sản cơ quan?
    • Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm quy định về phòng, chống tham nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị áp dụng thức thức kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo.
    • Đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì có thể bị áp dụng hình thức kỷ luật giáng chức hoặc cách chức.
    • Công chức, viên chức phạm tội tham ô bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo thì trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
  • Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản công ty có khác với tội cưới tài sản không?
Có. Tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản không xâm phạm đến quan hệ nhân thân mà chỉ xâm phạm đến quan hệ sở hữu, đây là một điểm đặc trưng khác biệt với tội Cướp tài sản.
Quý bạn đọc có thể tham khảo các bài viết liên quan: Các khung hình phạt; Giải pháp phòng ngừa tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi về tội chiếm đoạt tài sản công ty, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể giải đáp giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình thực thi pháp luật trên thực tế diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (699 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo