Tờ khai thuế GTGT theo thông tư 26/2015/TT- BTC

Theo quy định của nhà nước, Thuế là nguồn quỹ chính để xây dựng và phát triển đất nước. Vì vậy, các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người cố tình kê khai tăng – giảm thuế GTGT dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, giảm tiền thuế được hoàn hoặc không thay đổi, trong một số trường hợp sẽ bị xử phạt. Bài viết dưới đây của ACC sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu Tờ khai thuế GTGT theo thông tư 26/2015/TT- BTC.

Images (5)
Tờ khai thuế GTGT theo thông tư 26/2015/TT- BTC
 

1. Thuế giá trị gia tăng là gì?

Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định
 
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”
 
Như vậy, thuế giá trị gia tăng là thuế chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm mà không phải đối với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
 
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Mặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế giá trị gia tăng, nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh.

2. Các phương pháp kê khai thuế GTGT

Có 2 phương pháp khai thuế GTGT:
  • Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
 
 
Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
  • Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh
  • Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
  • Cách tính:Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
 
Kê khai thuế GTGT theo phương án trực tiếp:
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này (Luật số 31/2013/QH13).
  • Hộ, cá nhân kinh doanh.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay.
  • Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này (số 31/2013/QH13).
 
Cách tính:
 
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ %
 
Trong đó, tỷ lệ % được quy định như sau:
  • Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”
(Riêng hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý, thì có cách tính khác:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = (giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra – giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng) x thuế suất thuế giá trị gia tăng)

3. Mẫu tờ khai thuế GTGT 01/GTGT Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính (Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ).

Cách điền các chỉ tiêu
  • Chỉ tiêu 21: Tích  nếu trong tháng/quý không phát sinh gì
  • Chỉ tiêu 22: Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế đã ghi trên chỉ tiêu [43] của Tờ khai thuế GTGT kỳ trước.
  • Số thuế còn phải nộp không được ghi vào chỉ tiêu này. NNT nếu có số thuế nộp thiếu kỳ trước thì phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
  • Chỉ tiêu 23: Điền giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào
  • Chỉ tiêu 24: Điền số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ mua vào theo hóa đơn
  • Chỉ tiêu 25: Điền số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, bao gồm các hóa đơn đầu vào dùng riêng cho hoạt động chịu thuế và thuế GTGT đầu vào dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế (phần được khấu trừ tương ứng với đầu ra chịu thuế)
  • Chỉ tiêu 26: Điền doanh thu đầu ra không chịu thuế (như doanh thu hàng tạm nhập tái xuất, doanh thu bán nông sản trực tiếp sản xuất bán ra...)
  • Chỉ tiêu 29: Điền doanh thu chịu thuế 0%
  • Chỉ tiêu 30: Điền doanh thu chịu thuế 5%
  • Chỉ tiêu 31: Điền thuế GTGT đầu ra chịu thuế 5%
  • Chỉ tiêu 32: Điền doanh thu chịu thuế 10%
  • Chỉ tiêu 33: Điền thuế GTGT đầu ra chịu thuế 10%
  • Chỉ tiêu 32a: Điền doanh thu thuộc diện không phải kê khai tính nộp thuế (như doanh thu hàng nông sản chưa qua chế biến ở khâu KDTM bán cho doanh nghiệp khác...)
  • Chỉ tiêu 37: Nhập điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước (nếu trong kỳ có kê khai bổ sung bản giải trình 01/ KHBS).
  • Chỉ tiêu 38: Nhập số thuế điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước (nếu trong kỳ có kê khai bổ sung bản giải trình 01/ KHBS).
  • Chỉ tiêu 40b:Áp dụng đối với trường hợp NNT thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.
Nhập vào bảng chỉ tiêu này tương ứng với chỉ tiêu 28a “Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư” trên tờ khai 02/GTGT. Giá trị tại chỉ tiêu 28a trên tờ khai 02/GTGT không được lớn hơn giá trị chỉ tiêu [40a].
  • Chỉ tiêu 42: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết mà NNT đề nghị cơ quan thuế hoàn thuế.
 
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT mà NNT đề nghị hoàn theo chế độ quy định.
Nếu NNT đã đề nghị hoàn thuế đối với số thuế chưa được khấu trừ hết trong kỳ thì không được đưa số thuế này vào số thuế được khấu trừ của kỳ khai thuế tiếp theo.
Khi NNT đã ghi số liệu vào ô Chỉ tiêu [42] thì phải lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo qui định cho cơ quan thuế để được xét hoàn thuế.
 
NNT được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với chỉ tiêu đề nghị hoàn trên tờ khai GTGT khấu trừ trong trường hợp điều chỉnh giảm số thuế đã đề nghị hoàn trên tờ khai do chưa đảm bảo trường hợp được hoàn và chưa làm hồ sơ đề nghị hoàn thì lập hồ sơ khai bổ sung đồng thời khai số tiền thuế đề nghị hoàn điều chỉnh giảm và chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước” trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai thuế hiện tại.
 

4. Các câu hỏi thường gặp 

Đối tượng nào chịu thuế GTGT?
 
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì quy định những đối tượng chịu thuế như sau:
 
- Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
 
Xử phạt hành vi chậm nộp Tờ khai thuế Giá trị gia tăng?
 
Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC Quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Theo đó mức phạt cho hành vi chậm nộp báo cáo thuế sẽ từ phạt cảnh cáo tới phạt mức 3.500.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng.
 
Các trường hợp không phải kê khai và nộp thuế GTGT ?
 
Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác, v.v. xem thêm quy định chi tiết tại Điều 5, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
 

Trên đây là nội dung giới thiệu của chúng tôi về Tờ khai thuế GTGT theo thông tư 26/2015/TT- BTC cũng như các vấn đề pháp lý khác có liên quan trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (305 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo