Theo quy định của nhà nước, Thuế là nguồn quỹ chính để xây dựng và phát triển đất nước. Vì vậy, các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người cố tình kê khai tăng – giảm thuế GTGT dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, giảm tiền thuế được hoàn hoặc không thay đổi, trong một số trường hợp sẽ bị xử phạt. Bài viết dưới đây của ACC sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu Tờ khai thuế GTGT theo thông tư 26/2015/TT- BTC.
1. Thuế giá trị gia tăng là gì?
2. Các phương pháp kê khai thuế GTGT
- Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
- Cách tính:Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này (Luật số 31/2013/QH13).
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay.
- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này (số 31/2013/QH13).
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”
3. Mẫu tờ khai thuế GTGT 01/GTGT Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính (Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ).
- Chỉ tiêu 21: Tích nếu trong tháng/quý không phát sinh gì
- Chỉ tiêu 22: Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế đã ghi trên chỉ tiêu [43] của Tờ khai thuế GTGT kỳ trước.
- Số thuế còn phải nộp không được ghi vào chỉ tiêu này. NNT nếu có số thuế nộp thiếu kỳ trước thì phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
- Chỉ tiêu 23: Điền giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào
- Chỉ tiêu 24: Điền số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ mua vào theo hóa đơn
- Chỉ tiêu 25: Điền số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, bao gồm các hóa đơn đầu vào dùng riêng cho hoạt động chịu thuế và thuế GTGT đầu vào dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế (phần được khấu trừ tương ứng với đầu ra chịu thuế)
- Chỉ tiêu 26: Điền doanh thu đầu ra không chịu thuế (như doanh thu hàng tạm nhập tái xuất, doanh thu bán nông sản trực tiếp sản xuất bán ra...)
- Chỉ tiêu 29: Điền doanh thu chịu thuế 0%
- Chỉ tiêu 30: Điền doanh thu chịu thuế 5%
- Chỉ tiêu 31: Điền thuế GTGT đầu ra chịu thuế 5%
-
Chỉ tiêu 32: Điền doanh thu chịu thuế 10%
-
Chỉ tiêu 33: Điền thuế GTGT đầu ra chịu thuế 10%
-
Chỉ tiêu 32a: Điền doanh thu thuộc diện không phải kê khai tính nộp thuế (như doanh thu hàng nông sản chưa qua chế biến ở khâu KDTM bán cho doanh nghiệp khác...)
-
Chỉ tiêu 37: Nhập điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước (nếu trong kỳ có kê khai bổ sung bản giải trình 01/ KHBS).
-
Chỉ tiêu 38: Nhập số thuế điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước (nếu trong kỳ có kê khai bổ sung bản giải trình 01/ KHBS).
- Chỉ tiêu 40b:Áp dụng đối với trường hợp NNT thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.
- Chỉ tiêu 42: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết mà NNT đề nghị cơ quan thuế hoàn thuế.
4. Các câu hỏi thường gặp
Trên đây là nội dung giới thiệu của chúng tôi về Tờ khai thuế GTGT theo thông tư 26/2015/TT- BTC cũng như các vấn đề pháp lý khác có liên quan trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Nội dung bài viết:
Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!