Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất năm 2022

Việc nộp thuế là một trong những việc bắt buộc đối với các cá nhân, tổ chức. Hiện nay có rất nhiều loại thuế khác nhau và tùy thuộc vào từng chủ thể phải nộp các loại thuế khác nhau. Và đối với một số đối tượng nhất định phải chịu thuế bảo vệ môi trường, theo đó các chủ thể này sẽ phải kê khai thuế bảo vệ môi trường mà mình phải nộp. Do đó, bài viết này nhằm cung cấp cho quý bạn đọc mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất năm 2022

Mẫu Tờ Khai Thuế Bve Mt

Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất năm 2022

1. Thuế bảo vệ môi trường

1.1 Thuế bảo vệ môi trường là gì? 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2  Luật bảo vệ môi trường năm 2010 đưa ra khái niệm như sau: Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

1.2 Các đặc điểm của thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường có những đặc điểm sau đây:

+ Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu.

+ Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là hàng hóa có tác động xấu với môi trường.

+ Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế áp dụng thuế tuyệt đối.

+ Thuế bảo vệ môi trường chỉ điều tiết một lần vào khâu đầu tiên hình thành nên hàng hóa chịu thuế trên thị trường nội địa.

+ Mục tiêu quan trọng nhất của thuế bảo vệ môi trường là tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.

2. Hướng dẫn kê khai thuế bảo vệ môi trường

2.1 Đối tượng phải kê khai thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu (người nộp thuế và người chịu thuế không phải là một), thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

Thực tế, không phải mọi doanh nghiệp đều phải kê khai thuế bảo vệ môi trường mà chỉ áp dụng với các đối tượng đơn vị kinh doanh dưới đây:

+ Doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất hàng hóa có dùng bao bì để đóng gói sản phẩm (người mua không dùng bao bì này để gói sản phẩm) nhằm bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, cho, tặng, khuyến mại, quảng cáo thì sẽ phải thực hiện kê khai thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường theo tháng;

+ Các hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu ủy thác thuộc diện phải đóng thuế bảo vệ môi trường thì đơn vị kinh doanh phải thực hiện khai và nộp loại thuế này theo từng lần phát sinh (trừ các trường hợp xăng dầu nhập khẩu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối) theo đúng quy định pháp luật hiện hành về hàng hóa xuất, nhập khẩu.

Lưu ý rằng, với những đơn vị kinh doanh không phát sinh thuế bảo vệ môi trường thì không cần làm thủ tục quyết toán loại thuế này song vẫn bắt buộc phải kê khai và nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường cho cơ quan quản lý thuế để theo dõi.

2.2 Hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường

Hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường gồm:

+ Tờ khai theo mẫu số 01/TBVMT;

+ Các tài liệu liên quan đến việc tính thuế, khai thuế;

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập – tái xuất khẩu thì hồ sơ hải quan của hàng hóa được sử dụng làm hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường.

Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa tự chịu trách nhiệm về việc kê khai thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp phát hiện khai sai, gian lận, trốn thuế thì phải bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2.3 Thủ tục kê khai thuế bảo vệ môi trường 

Việc kê khai thuế bảo vệ môi trường có thể thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:

Bước 1: Hàng tháng, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Đối với hàng hoá sản xuất trong nước (trừ than đá tiêu thụ nội địa của Tập đoàn công nghiệp than – Khoáng sản Việt Nam và xăng dầu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu môi) hoặc bao bì thuộc loại để đóng gói sản phẩm mà người mua không sử dụng để đóng gói sản phẩm, người nộp thuế bảo vệ môi trường thực hiện nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp .

Đối với hàng hoá nhập khẩu (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối), người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan.

Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế; hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.​

+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế.

+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.

Phí, lệ phí (nếu có): Không có.

2.4 Địa điểm nộp hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường

Địa điểm nộp hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường như sau:

+ Trường hợp là hàng hóa sản xuất trong nước, bao bì thuộc loại để đóng gói sản phẩm (người mua không dùng bao bì này để gói sản phẩm) thì địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế là trực tiếp tại cơ quan thuế. Trường hợp này không bao gồm than đá tiêu thụ nội địa của Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam và xăng dầu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối;

+ Trường hợp là các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng chịu thuế bảo vệ môi trường đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế sẽ là cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phương đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh loại hàng hóa phải chịu thuế bảo vệ môi trườngl

+ Trường hợp là đơn vị kinh doanh hàng hóa nhập khẩu (ngoại trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối) thì địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế là tại cơ quan hải hải, nơi đơn vị kinh doanh làm thủ tục hải quan.

3. Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất 2022

Mẫu số: 01/TBVMT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

TỜ KHAI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

[01]  Kỳ tính thuế: Tháng  ........ năm  ......./Lần phát sinh: Ngày .... tháng .... năm ....

[02] Lần đầu                [03] Bổ sung lần thứ: .....

 

[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………………………......

[05] Mã số thuế:

[06] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………………………

[07] Mã số thuế:

[08] Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………… .ngày……………………………..

[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….

[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………….

[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

[11a] Số nhà, đường phố…… ..…   [11b] Phường/xã…….…     [11c] Quận/Huyện  …………  [11d] Tỉnh/Tp……………

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Tên hàng hoá Sản lượng tính thuế Mức thuế Thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ
Đơn vị tính Sản lượng Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) = (4) x (5) x (6)
….
Tổng cộng

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:..................

Số chứng chỉ hành nghề: ..........

....., ngày ......tháng .......năm .......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ

và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

  1. Cột (5) “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế”: Đối với mặt hàng là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp do người nộp thuế tự xác định căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Đối với các mặt hàng khác thì “ Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là 100%.
  2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất hàng hoá chịu thuế BVMT tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với trường hợp người nộp thuế khai thuế BVMT tại nơi sản xuất hàng hóa chịu thuế BVMT theo quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
  3. Nội dung nêu trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.

Trên đây là toàn bộ nội dung về mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất năm 2022 mà chúng tôi gửi đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (709 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo