Thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa theo quy định

Trong quá trình nhập khẩu hang hóa, do sai sót trong quá trình nộp thuế, một số Doanh Nghiệp có thể nộp thừa thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Vậy việc xử lý số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nộp thừa này như thế nào? Sau đây ACC sẽ tư vấn cho các bạn những vấn đề liên quan đến Thủ tục và hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa.

Thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa

Thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
  • Luật quản lý thuế 2006 sửa đổi năm 2012
  • Thông tư số 38/2015/tt-btc quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

2. Các trường hợp nộp thừa thuế nhập khẩu

  • Người nộp thuế có số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp trong thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì được bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế còn nợ, kể cả việc bù trừ giữa các loại thuế với nhau; hoặc trừ vào số tiền thuế lần nộp thuế tiếp theo; hoặc hoàn trả số tiền thuế khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế.
  • Khi phát sinh số tiền thuế nộp thừa, người nộp thuế thực hiện bù từ tự động hoặc hoàn thuế, cụ thể trong trường hợp sau:
  • Bù trừ tự động với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc còn phải nộp của cùng loại thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 29 Thông tư 156/2013/TT-BTC
  • Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước. Trường hợp quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì thực hiện hoàn thuế theo quy định.
  • Người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa theo trong hai trường hợp nêu trên sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn trên mà vẫn còn số tiền thuế nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết hoàn thuế theo hướng dẫn.

3. Các trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa

Các trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa được xác định dựa trên các quy định và điều kiện cụ thể. Thông thường, cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành xem xét và thực hiện các biện pháp hoàn trả số tiền thuế nhập khẩu nộp thừa trong những tình huống sau đây:

  • Người nộp thuế từ chối nhận số tiền thuế đã nộp thừa: Trong trường hợp cơ quan quản lý thông báo về việc hoàn trả số tiền thuế nhập khẩu, nhưng người nộp thuế từ chối nhận số tiền này, cơ quan sẽ thực hiện các biện pháp liên quan để giải quyết tình huống này. Điều này có thể bao gồm việc thanh khoản số tiền thuế nộp thừa vào hệ thống dữ liệu điện tử.
  • Thay đổi địa chỉ hoạt động của người nộp thuế: Trong trường hợp người nộp thuế hoạt động tại địa chỉ khác so với địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế, và đã được cơ quan quản lý thuế thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong vòng 01 năm, các biện pháp cụ thể sẽ được thực hiện để xác định việc hoàn thuế. Điều này có thể liên quan đến việc bù trừ số tiền thuế nhập khẩu nộp thừa hoặc thông báo hoàn trả.
  • Quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước: Trong trường hợp người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế trong khoảng thời gian 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước, cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành các biện pháp thanh khoản số tiền thuế nộp thừa. Điều này có thể bao gồm việc áp dụng các biện pháp hợp pháp nhằm thu hồi số tiền thuế đã nộp thừa từ người nộp thuế.
  • Hoạt động kinh doanh tại địa chỉ khác địa chỉ đăng ký: Trong trường hợp người nộp thuế hoạt động tại địa chỉ khác so với địa chỉ đã đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thuế sẽ thực hiện bù trừ số tiền quy định để giải quyết tình huống này. Điều này có thể liên quan đến việc sử dụng số tiền thuế nộp thừa để thanh toán các khoản nợ thuế hoặc tiến hành các biện pháp khác nhằm điều chỉnh tình hình thuế.

4. Thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa

4.1 Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa

Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa là một tài liệu quan trọng trong quá trình xử lý các khoản thuế mà doanh nghiệp phải thực hiện khi nhập khẩu hàng hóa. Đây là bước quan trọng giúp đảm bảo rằng các khoản thuế được nộp đúng mức và cơ sở. Trong hồ sơ này, có một số thành phần chính cần được bao gồm:

  • Công văn đề nghị xử lý tiền thuế đã nộp thừa. Trong công văn này, cần phải cung cấp thông tin chi tiết về số tờ khai hải quan, số chứng từ nộp thuế, số tiền thuế đã nộp, số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế nộp thừa và lý do tại sao đã nộp thừa, cùng với hướng xử lý đề xuất. Việc cung cấp thông tin rõ ràng và chính xác là cực kỳ quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và tính hợp lý trong quá trình xử lý hồ sơ.
  • Hồ sơ cũng phải đi kèm với các giấy tờ, chứng từ chứng minh rằng người nộp thuế đã nộp thừa số tiền thuế nhập khẩu. Các tài liệu này cần phải được chuẩn bị kỹ lưỡng và chính xác để tránh bất kỳ sự nhầm lẫn hoặc tranh cãi nào về số tiền thuế đã nộp và số tiền thuế còn nợ.

Tuy nhiên, việc chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa không chỉ đơn thuần là việc lập danh sách các tài liệu cần thiết. Nó cũng đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về quy định thuế nhập khẩu và quy trình xử lý của cơ quan quản lý thuế. Do đó, việc hợp tác chặt chẽ với chuyên viên thuế hoặc chuyên gia tư vấn thuế là rất quan trọng để đảm bảo rằng hồ sơ được chuẩn bị đúng cách và hoàn thành một cách thành công.

4.2 Thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị

Người nộp thuế khai đầy đủ các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu và gửi đến cơ quan hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp hồ sơ giấy, người nộp thuế nộp công văn đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 27/CVĐNHNT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra thông tin kê khai của người nộp thuế

Cơ quan hải quan nơi phát sinh khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện kiểm tra thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, nếu xác định kê khai của người nộp thuế là chính xác thì phản hồi thông tin về việc hồ sơ kê khai đã được chấp nhận cho người nộp thuế. Trường hợp xác định kê khai của người nộp thuế chưa chính xác, cơ quan hải quan phản hồi thông tin từ chối tiếp nhận hồ sơ thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Trường hợp hồ sơ giấy, cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu nội dung đề nghị của người nộp thuế với các quy định của pháp luật về quản lý thuế, nếu xác định không đủ điều kiện hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, cơ quan hải quan thông báo theo mẫu số 12/TBKTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39 trong thời hạn 08 giờ làm việc.

Bước 3: Ban hành quyết định hoàn tiền thuế nộp thừa

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn hợp lệ của người nộp thuế đề nghị hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, cơ quan hải quan ban hành quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa. Trường hợp không đủ điều kiện hoàn thuế thực hiện thông báo theo mẫu số 12/TBKTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39.

Thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa

Thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa

5. Thời gian giải quyết thủ tuc hoàn tiền thuế nộp thừa

Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Quá thời hạn trên, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

6. Cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa

Cơ quan có thẩm quyền xử lý tiền thuế nhập khẩu nộp thừa được quy định theo Điều 10 của Thông tư số 06/2021/TT-BTC. Các cơ quan này được phân bố tại các cấp quản lý hải quan khác nhau, mỗi cấp có nhiệm vụ cụ thể để giải quyết các tình huống khác nhau.

  • Ở cấp cao nhất, Tổng cục Hải quan và các đơn vị chính của nó, bao gồm Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, cùng với các Chi cục Hải quan của các tỉnh, thành phố. Những đơn vị này được giao nhiệm vụ ban hành các quyết định liên quan đến việc xác định và điều chỉnh thuế nhập khẩu hoặc các biện pháp phạt. Họ xử lý các trường hợp mà các quyết định được đưa ra để chỉ định số thuế hoặc áp đặt các biện pháp phạt.
  • Đi xuống một cấp quản lý cục bộ hơn, trách nhiệm mở rộng đến Tổ trưởng Cục Hải quan và Tổ trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan. Những người này được ủy quyền để điều chỉnh các tình huống khi người nộp thuế đã thanh toán nhiều hơn số thuế hoặc các khoản phí khác đã được xác định. Lãnh đạo của hải quan cũng sẽ can thiệp trong các trường hợp mà số tiền thuế nhập khẩu xác định ít hơn số tiền đã nộp trước đó. Can thiệp này diễn ra theo quyết định sau khi các khiếu nại được nộp đến các cơ quan có thẩm quyền.
  • Thủ trưởng hải quan nơi số tiền thuế nhập khẩu xác định phải nộp nhỏ hơn số thuế nhập khẩu đã nộp căn cứ theo quyết định giải quyết khiếu nại của các cơ quan có thẩm quyền.

7. Các câu hỏi thường gặp.

Xử lý tiền thuế nộp thừa như thế nào?

  • Việc xử lý tiền thuế được hoàn thực hiện theo quy định tại Điều 131, 132, Thông tư 38/2015/TT-BTC. Được sửa đổi bổ sung tại khoản 64, 65, Điều 1, Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty biết và liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan để giải quyết cụ thể.

Hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như thế nào?

  • Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Thẩm quyền xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như thế nào?

  • Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 06/2021/TT-BTC, Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là nộp thừa theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế.

Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như thế nào?

  • Bước 1: Trách nhiệm của người nộp thuế
  • Bước 2: Trách nhiệm của cơ quan hải quan

✅ Thủ tục: ⭕ Hoàn Thuế Nhập Khẩu Nộp Thừa
✅ Cập nhật: ⭐ 2024
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (789 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo