Thủ tục, hồ sơ giải thể công ty cổ phần (Mới nhất 2024)

Thủ tục giải thể công ty cổ phần như thế nào? Hồ sơ giải thể công ty cổ phần bao gồm những gì? Những điều kiện giải thể công ty cổ phần là gì? Mời các bạn theo dõi bài viết sau để biết thêm thông tin.

Trong thời đại hội nhập, phát triển kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay thì cũng không khó để bắt gặp những tập đoàn,công ty, doanh nghiệp lớn nhỏ được thành lập ở khắp mọi nơi. Tuy nhiên, song song với sự thành lập các công ty, doanh nghiệp đó thì vẫn tồn tại rất nhiều doanh nghiệp, công ty buộc phải chấm dứt hoạt động, phải đóng cửa, giải thể doanh nghiệp bởi vì không có đủ tài chính, nhân lực để duy trì hoạt động nữa.Thủ tục giải thể công ty là một thủ tục hành chính và được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để có thể thực hiện việc giải thể công ty cổ phần khá là khó vì theo luật doanh nghiệp, muốn giải thể công ty phải trải qua rất nhiều thủ tục phức tạp, nếu không có kinh nghiệm bạn sẽ không biết phải bắt đầu từ đâu, hồ sơ cần những gì, các bước tiến hành ra làm sao. Chính vì vậy, Luật ACC xin cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ làm thủ tục giải thể doanh nghiệp công ty cổ phần.

Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Giải Thể Công Ty Cổ Phần

1. Các trường hợp giải thể công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp khách quan giải thể công ty cổ phần bao gồm:

  • Công ty cổ phần không còn đủ số lượng cổ đông tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, số lượng cổ đông tối thiểu của công ty cổ phần là 03. Trong trường hợp công ty cổ phần chỉ còn một cổ đông sở hữu toàn bộ cổ phần của công ty thì công ty cổ phần vẫn được tồn tại và hoạt động bình thường. Tuy nhiên, nếu công ty cổ phần không còn đủ số lượng cổ đông tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì công ty cổ phần sẽ bị giải thể theo quyết định của Tòa án.

  • Công ty cổ phần không được phép kinh doanh ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định mà không có vốn pháp định hoặc không bảo đảm duy trì đủ vốn pháp định trong quá trình hoạt động.

Theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần chỉ được phép kinh doanh ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định khi có đủ vốn pháp định theo quy định của pháp luật. Trường hợp công ty cổ phần không có đủ vốn pháp định hoặc không bảo đảm duy trì đủ vốn pháp định trong quá trình hoạt động thì công ty cổ phần sẽ bị giải thể theo quyết định của Tòa án.

  • Công ty cổ phần bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Theo quy định tại Điều 134 Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị thu hồi trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp không hoạt động theo quy định của pháp luật trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp không gửi báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh của năm trước trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm.
  • Doanh nghiệp không nộp thuế và các khoản nộp khác cho Nhà nước theo quy định trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, các khoản nộp khác theo quy định.
  • Doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội.

Trong các trường hợp này, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ bị giải thể theo quy định của pháp luật.

  • Công ty cổ phần lâm vào tình trạng phá sản.

Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án tuyên bố phá sản. Trường hợp công ty cổ phần lâm vào tình trạng phá sản thì sẽ bị Tòa án tuyên bố phá sản và giải thể theo quy định của pháp luật.

Như vậy, các trường hợp khách quan giải thể công ty cổ phần là các trường hợp không phụ thuộc vào ý chí của chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của công ty. Các trường hợp này bao gồm:

  • Công ty cổ phần không còn đủ số lượng cổ đông tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Công ty cổ phần không được phép kinh doanh ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định mà không có vốn pháp định hoặc không bảo đảm duy trì đủ vốn pháp định trong quá trình hoạt động.
  • Công ty cổ phần bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty cổ phần lâm vào tình trạng phá sản.
Dịch vụ giải thể công ty cổ phần

Dịch vụ giải thể công ty cổ phần

2. Trình tự thủ tục giải thể công ty cổ phần

Bước 1: Thành lập hội đồng giải thể

Sau khi quyết định giải thể, Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty phải thành lập hội đồng giải thể trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định giải thể. Hội đồng giải thể gồm từ 03 đến 05 thành viên, do chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm.

Việc thành lập hội đồng giải thể là một bước quan trọng trong quá trình giải thể công ty cổ phần. Hội đồng giải thể có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giải thể công ty cổ phần, bao gồm các nhiệm vụ sau:

  • Tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông bất thường để thông qua phương án giải thể.
  • Tiến hành thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
  • Xử lý tài sản còn lại của công ty.
  • Xác nhận và thanh toán các quyền lợi của người lao động.
  • Gửi hồ sơ khai lý giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Vì vậy, việc lựa chọn thành viên hội đồng giải thể là rất quan trọng. Các thành viên hội đồng giải thể cần có năng lực, kinh nghiệm và uy tín để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

Cách thức thành lập hội đồng giải thể

Hội đồng giải thể được thành lập theo một trong hai cách sau:

  • Tự thành lập: Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty tự thành lập hội đồng giải thể.
  • Bầu ra: Đại hội đồng cổ đông bất thường bầu ra hội đồng giải thể.

Trong trường hợp tự thành lập, Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty có thể lựa chọn các thành viên hội đồng giải thể trong số các cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, người lao động của công ty hoặc các cá nhân khác có đủ năng lực, kinh nghiệm và uy tín.

Trong trường hợp bầu ra, Đại hội đồng cổ đông bất thường phải bầu ra hội đồng giải thể gồm từ 03 đến 05 thành viên. Các thành viên hội đồng giải thể phải được bầu ra bằng hình thức biểu quyết tập thể hoặc bỏ phiếu kín.

Thành phần hội đồng giải thể

Thành phần hội đồng giải thể cần bao gồm các thành viên có đủ năng lực, kinh nghiệm và uy tín để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. Cụ thể, các thành viên hội đồng giải thể cần có các tiêu chuẩn sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực hoạt động của công ty.
  • Không có án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Quyền hạn của hội đồng giải thể

Hội đồng giải thể có quyền hạn sau:

  • Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến việc giải thể công ty cổ phần, trừ việc quyết định phương án giải thể và thành viên hội đồng giải thể.
  • Tuyển dụng, thuê người lao động để thực hiện việc giải thể công ty cổ phần.
  • Quyết định bán tài sản của công ty cổ phần.
  • Quyết định phân chia tài sản còn lại của công ty cổ phần.
  • Giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc giải thể công ty cổ phần.

Trách nhiệm của hội đồng giải thể

Hội đồng giải thể có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng và đúng pháp luật. Hội đồng giải thể phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong quá trình giải thể công ty cổ phần.

Bước 2: Thông báo giải thể

Hội đồng giải thể phải thông báo về quyết định giải thể và thời hạn, địa điểm họp của Đại hội đồng cổ đông bất thường để thông qua phương án giải thể trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định giải thể.

Nội dung thông báo giải thể

Thông báo giải thể phải có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần.
  • Lý do giải thể.
  • Thời hạn, địa điểm họp của Đại hội đồng cổ đông bất thường.
  • Nội dung chủ yếu của phương án giải thể.

Cách thức thông báo giải thể

Thông báo giải thể được gửi đến các đối tượng sau:

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền
Thông báo giải thể công ty cổ phần

Thông báo giải thể công ty cổ phần

Bước 3: Tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông bất thường

Đại hội đồng cổ đông bất thường có trách nhiệm thông qua phương án giải thể và thành viên hội đồng giải thể.

Thời gian họp Đại hội đồng cổ đông bất thường

Thời gian họp Đại hội đồng cổ đông bất thường phải được xác định trong thông báo giải thể. Thời gian họp Đại hội đồng cổ đông bất thường không được quá 30 ngày kể từ ngày thông báo giải thể được gửi đến các cổ đông.

Thành phần tham dự họp Đại hội đồng cổ đông bất thường

Thành phần tham dự họp Đại hội đồng cổ đông bất thường bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết và các thành viên hội đồng quản trị.

Chủ tọa cuộc họp

Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bất thường là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được Hội đồng quản trị ủy quyền. Trong trường hợp Hội đồng quản trị không còn thành viên hoặc không thể cử người tham dự họp thì cổ đông có số cổ phần phổ thông lớn nhất trong công ty sẽ làm chủ tọa cuộc họp.

Quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông bất thường

Cổ đông có quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông bất thường theo số cổ phần phổ thông mà mình sở hữu.

Điều kiện thông qua phương án giải thể

Phương án giải thể được thông qua khi được đa số cổ đông có quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông bất thường tán thành.

Bước 4: Thực hiện phương án giải thể

Hội đồng giải thể có trách nhiệm tổ chức thực hiện phương án giải thể đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Việc thực hiện phương án giải thể bao gồm các nội dung sau:

Thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty

Hội đồng giải thể có trách nhiệm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty, bao gồm cả các khoản nợ lương, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động, các khoản nợ thuế và các khoản nợ khác.

Trình tự thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

Xử lý tài sản còn lại của công ty

Sau khi thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty, hội đồng giải thể có trách nhiệm xử lý tài sản còn lại của công ty theo quy định của pháp luật.

Tài sản còn lại của công ty được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần.

Xác nhận và thanh toán các quyền lợi của người lao động

Hội đồng giải thể có trách nhiệm xác nhận và thanh toán các quyền lợi của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Khai lý giải thể doanh nghiệp

Sau khi hoàn thành các thủ tục giải thể theo quy định, hội đồng giải thể phải gửi hồ sơ khai lý giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ khai lý giải thể doanh nghiệp

Hồ sơ khai lý giải thể doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  • Quyết định giải thể công ty cổ phần.
  • Biên bản họp của hội đồng giải thể về việc đã hoàn thành thủ tục giải thể công ty cổ phần.

Bước 5: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình giải thể, nếu có tranh chấp phát sinh thì hội đồng giải thể có trách nhiệm giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.

Kết quả giải thể công ty cổ phần

Kết quả giải thể công ty cổ phần được thể hiện bằng Giấy chứng nhận giải thể doanh nghiệp do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp. Giấy chứng nhận giải thể doanh nghiệp là căn cứ để chấm dứt tồn tại của công ty cổ phần.

3. Hồ sơ giải thể công ty cổ phần

Quyết định giải thể công ty cổ phần

Quyết định giải thể công ty cổ phần là văn bản do Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty ban hành để quyết định giải thể công ty. Quyết định giải thể công ty cổ phần phải có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần.
  • Lý do giải thể.
  • Thời hạn giải thể.
  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, cá nhân nhận bàn giao tài sản, giấy tờ và hồ sơ của công ty cổ phần.
Quyết định giải thể công ty cổ phần

Quyết định giải thể công ty cổ phần

 

Thông báo về quyết định giải thể công ty cổ phần

Thông báo về quyết định giải thể công ty cổ phần là văn bản do hội đồng giải thể gửi cho các đối tượng sau:

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ liên quan.
  • Người lao động của công ty cổ phần.

Thông báo về quyết định giải thể công ty cổ phần phải có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần.
  • Lý do giải thể.
  • Thời hạn, địa điểm họp của Đại hội đồng cổ đông bất thường để thông qua phương án giải thể.
  • Nội dung chủ yếu của phương án giải thể.

Phương án giải thể công ty cổ phần

Phương án giải thể công ty cổ phần là văn bản do hội đồng giải thể lập để trình Đại hội đồng cổ đông bất thường thông qua. Phương án giải thể công ty cổ phần phải có các nội dung sau:

  • Phương án thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
  • Phương án xử lý tài sản còn lại của công ty.
  • Phương án xác nhận và thanh toán các quyền lợi của người lao động.

Hồ sơ về việc thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty

Hồ sơ về việc thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty bao gồm các giấy tờ sau:

  • Các chứng từ chứng minh đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
  • Biên bản xác nhận của các chủ nợ về việc đã thanh toán hết các khoản nợ.
Bản cam kết thanh toán hết các khoản nợ

Bản cam kết thanh toán hết các khoản nợ

 

Hồ sơ về việc xử lý tài sản còn lại của công ty

Hồ sơ về việc xử lý tài sản còn lại của công ty bao gồm các giấy tờ sau:

  • Các chứng từ chứng minh đã xử lý hết tài sản còn lại của công ty.
  • Biên bản xác nhận của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về việc đã xử lý hết tài sản còn lại của công ty.

Hồ sơ về việc xác nhận và thanh toán các quyền lợi của người lao động

Hồ sơ về việc xác nhận và thanh toán các quyền lợi của người lao động bao gồm các giấy tờ sau:

  • Các chứng từ chứng minh đã xác nhận và thanh toán các quyền lợi của người lao động.
  • Biên bản xác nhận của người lao động về việc đã được xác nhận và thanh toán đầy đủ các quyền lợi.

Biên bản họp của hội đồng giải thể về việc đã hoàn thành thủ tục giải thể công ty cổ phần

Biên bản họp của hội đồng giải thể về việc đã hoàn thành thủ tục giải thể công ty cổ phần là văn bản do hội đồng giải thể lập để ghi lại nội dung cuộc họp của hội đồng giải thể về việc đã hoàn thành thủ tục giải thể công ty cổ phần. Biên bản họp của hội đồng giải thể về việc đã hoàn thành thủ tục giải thể công ty cổ phần phải có các nội dung sau:

  • Thời gian, địa điểm họp.
  • Thành phần tham dự họp.
  • Nội dung họp.
Biên bản họp giải thể doanh nghiệp

Biên bản họp giải thể doanh nghiệp

4. Điều kiện giải thể công ty cổ phần 

Điều kiện giải thể công ty cổ phần

Công ty cổ phần chỉ được giải thể khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, bảo hiểm xã hội và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
  • Công ty đã giải quyết xong quyền lợi của người lao động.

Điều kiện thứ nhất

Công ty cổ phần đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, bảo hiểm xã hội và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật là điều kiện bắt buộc để giải thể công ty cổ phần. Điều kiện này nhằm đảm bảo quyền lợi của Nhà nước, người lao động và các chủ nợ của công ty.

Điều kiện thứ hai

Công ty cổ phần đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty là điều kiện quan trọng để giải thể công ty cổ phần. Điều kiện này nhằm đảm bảo quyền lợi của các chủ nợ của công ty.

Điều kiện thứ ba

Công ty cổ phần đã giải quyết xong quyền lợi của người lao động là điều kiện cần thiết để giải thể công ty cổ phần. Điều kiện này nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động đã làm việc cho công ty.

Một số lưu ý về điều kiện giải thể công ty cổ phần

  • Các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty bao gồm tất cả các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của công ty theo quy định của pháp luật, bao gồm cả các khoản nợ lương, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động.
  • Quyền lợi của người lao động bao gồm các khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản trợ cấp khác và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.

Các điều kiện để giải thể doanh nghiệp nói chung và điều kiện để giải thể doanh nghiệp cổ phần nói riêng được quy định tại Khoản 2, Điều 207, Luật doanh nghiệp năm 2020. Theo quy định trên thì để có thể thực hiện được việc giải thể công ty cổ phần cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ; nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
  • Các khoản nợ và hợp đồng có thể được thực hiện bằng các giải pháp như: doanh nghiệp tiến hành thanh toán hết các khoản nợ và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ hợp đồng; chuyển giao nghĩa vụ thanh toán nợ và nghĩa vụ hợp đồng cho chủ thể khác theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

Dịch vụ giải thể công ty cổ phần

5. Luật giải thể công ty cổ phần quy định như thế nào?

uật giải thể công ty cổ phần là một trong những nội dung quan trọng của Luật Doanh nghiệp 2020. Luật này quy định chặt chẽ các điều kiện, thủ tục giải thể công ty cổ phần nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.

Mục đích của các quy định của Luật giải thể công ty cổ phần

Các quy định của Luật giải thể công ty cổ phần nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan, bao gồm:

  • Chủ sở hữu công ty: Được đảm bảo quyền sở hữu, quyền lợi kinh tế hợp pháp của mình.
  • Người lao động: Được đảm bảo các quyền lợi về việc làm, lương, bảo hiểm xã hội,...
  • Chủ nợ của công ty: Được đảm bảo quyền được thanh toán các khoản nợ.
  • Nhà nước: Đảm bảo trật tự, kỷ cương, an toàn xã hội.

Đặc điểm của các quy định của Luật giải thể công ty cổ phần

Các quy định của Luật giải thể công ty cổ phần có các đặc điểm sau:

  • Chặt chẽ, nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan: Các quy định của Luật giải thể công ty cổ phần được xây dựng dựa trên các nguyên tắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan, đặc biệt là người lao động và chủ nợ.
  • Toàn diện, bao quát đầy đủ các nội dung liên quan đến giải thể công ty cổ phần: Các quy định của Luật giải thể công ty cổ phần bao quát đầy đủ các nội dung liên quan đến giải thể công ty cổ phần, từ điều kiện, thủ tục, hồ sơ, đến quyền và nghĩa vụ của Ban giải thể, trách nhiệm của người quản lý có liên quan,...

Một số nội dung cụ thể của Luật giải thể công ty cổ phần

Luật giải thể công ty cổ phần quy định một số nội dung cụ thể sau:

Điều kiện giải thể: Công ty cổ phần chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

Các trường hợp giải thể: Công ty cổ phần có thể được giải thể trong các trường hợp sau:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
  • Theo quyết định của Hội đồng quản trị;
  • Theo quyết định của Tòa án.

Thủ tục giải thể: Thủ tục giải thể công ty cổ phần được thực hiện theo các bước sau:

  • Thông qua quyết định giải thể;
  • Thành lập Ban giải thể;
  • Thanh lý tài sản, thu hồi nợ;
  • Thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản khác;
  • Xử lý tài sản còn lại;
  • Thông báo tình trạng giải thể;
  • Giải thể doanh nghiệp.

Hồ sơ giải thể: Hồ sơ giải thể công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ sau:

  • Quyết định giải thể công ty cổ phần;
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua quyết định giải thể;
  • Danh sách cổ đông, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông;
  • Danh sách thành viên Ban giải thể;
  • Báo cáo thanh lý tài sản;
  • Báo cáo về quá trình giải thể và kết quả giải thể doanh nghiệp.

Quyền và nghĩa vụ của Ban giải thể: Ban giải thể có các quyền và nghĩa vụ sau:

  • Tổ chức thanh lý tài sản, thu hồi nợ, thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp;
  • Lập báo cáo về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong thời gian giải thể;
  • Báo cáo về quá trình giải thể và kết quả giải thể doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trách nhiệm của người quản lý có liên quan: Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 207 của Luật Doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Luật giải thể công ty cổ phần là một đạo luật quan trọng, góp phần đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan khi công ty cổ phần giải thể. Các quy định của Luật này cần được thực thi nghiêm túc để bảo vệ quyền lợi của các bên, góp phần giữ gìn trật tự, kỷ cương, an toàn

6. Nghĩa vụ tài sản của công ty cổ phần sau khi giải thể

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

Như vậy, nghĩa vụ tài sản của công ty cổ phần khi giải thể là trách nhiệm phải thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác trước khi chấm dứt hoạt động kinh doanh. Nghĩa vụ này được quy định nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan, đặc biệt là người lao động và chủ nợ.

Các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty cổ phần khi giải thể bao gồm:

  • Nợ lương, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động theo quy định của pháp luật;
  • Nợ thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;
  • Các khoản nợ khác.

Các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty cổ phần phải được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau:

  • Nợ lương, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động theo quy định của pháp luật;
  • Nợ thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;
  • Các khoản nợ khác.

Trong trường hợp tài sản của công ty cổ phần không đủ để thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thì chủ nợ có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố phá sản công ty cổ phần.

Cụ thể, theo quy định tại khoản 2 Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, nếu công ty cổ phần không thanh toán được nợ đến hạn trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán, thì chủ nợ có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố phá sản công ty cổ phần.

Như vậy, nghĩa vụ tài sản của công ty cổ phần khi giải thể là một nghĩa vụ quan trọng, nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan. Công ty cổ phần cần thực hiện đúng quy định của pháp luật về nghĩa vụ tài sản khi giải thể để tránh những rủi ro pháp lý.

7. Dịch vụ giải thể công ty tại Công ty Luật ACC

Chất lượng dịch vụ giải thể doanh nghiệp của ACC

Việc giải thể công ty là một quá trình phức tạp với nhiều công động và phải thông qua nhiều cơ quan. Do đó nếu như không nắm vững quy định và có kinh nghiệp lâu năm thì việc giải thể một doanh nghiệp có thể kéo dài vài năm với chi phí bỏ ra gấp chục lần chi phí thành lập doanh nghiệp.

Với đội ngũ luật sư, chuyên viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giải doanh nghiệp và quyết toán thuế giải thể, ACC tự tin rằng sẽ mang đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất và trọn vẹn nhất.

Đến với ACC, bạn được gì?

  • Tự hào là đơn vị hàng đầu về tư vấn quy trình thủ tục giải thể doanh nghiệp, vì vậy luôn đảm bảo mọi vấn đề pháp lý cho quý khách. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn cho quý khách.
  • Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh chi phí.
  • Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi.
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản, ACC thay mặt quý khách soạn thảo.
  • Tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức cho khách hàng. Công ty chúng tôi đã cung cấp dịch vụ cho hàng nghìn khách hàng trên toàn quốc nên ngoài việc chuyên viên được đào tạo về chuyên môn thì còn có rất nhiều kinh nghiệm làm việc với cơ quan nhà nước ở tất cả các tỉnh/thành. Do đó, khi làm việc với chúng tôi, bạn sẽ nhận được tất cả các thông tin và dịch vụ mình cần một cách nhanh nhất.

Quy trình đăng ký dịch vụ giải thể doanh nghiệp/công ty của ACC

  • Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải.
  • Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không.
  • Khảo sát thực tế  (Đây là một bước vô cùng quan trọng để cá nhân hoặc tổ chức có thể thuận lợi )
  • Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu.
  • Khách hàng cung cấp hồ sơ bao gồm thông tin cá nhân, tổ chức trong hợp đồng.
  • Nhận bản soạn thảo hồ sơ thủ tục giải thể doanh nghiệp cho qúy khách;
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã thực hiện các thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Phí dịch vụ giải thể doanh nghiệp/công ty tại ACC

ACC cung cấp dịch vụ giải thể giá rẻ cho quý doanh nghiệp, quý công ty với giá chỉ từ 3.000.000 đồng, tùy thuộc vào hồ sơ của công ty mà chúng tôi sẽ tư vấn giá cả hợp lý. Dịch vụ tại ACC luôn luôn được thực hiện với sự tận tâm và giá cả cạnh tranh thị trường nên Quý khách hàng cứ yên tâm khi liên hệ với chúng tôi.

Dịch vụ giải thể công ty cổ phần

Dịch vụ giải thể công ty cổ phần

8. Câu hỏi thường gặp

Trách nhiệm của Chủ tịch hội đồng quản trị khi giải thể công ty là gì?

Chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm khi giải thể công ty là: Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của HĐQT; Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, xử lý tài sản khi giải thể doanh nghiệp.

Có kiểm tra thuế khi giải thể doanh nghiệp không?

Cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra quyết toán thuế của doanh nghiệp trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc quyết toán nghĩa vụ thuế từ người nộp thuế trong trường hợp giải thể doanh nghiệp.

Có đại diện theo ủy quyền làm việc với các cơ quan có thẩm quyền không?

ACC luôn hướng đến sự tiện ích, lợi ích và nhu cầu của khách hàng. ACC có đội ngũ nhân viên đầy đủ kiến thức, trình độ để đảm nhận việc đại diện theo ủy quyền.

Nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần?

Thứ nhất, nộp hồ sơ giải thể tới cơ quan Hải quan để xác nhận nghĩa vụ Hải quan;

Thứ hai, sau khi có kết quả xác nhận của cơ quan Hải quan, công ty cổ phần nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan Thuế để đóng cửa mã số thuế.

Thứ ba, sau khi có thông báo đóng cửa mã số thuế nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (469 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo