Thủ tục đăng ký nhãn hiệu thương hiệu logo mới nhất 2023
Author

Tham vấn bởi: Đội Ngũ Luật Sư Công ty Luật ACC

Đăng ký bảo hộ thương hiệu nhãn hiệu là quá trình đăng ký và bảo hộ một tên, logo, ký hiệu hoặc biểu tượng để định danh và phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ của một doanh nghiệp khỏi các đối thủ cạnh tranh. Quá trình này bao gồm nhiều bước quan trọng và cần chuẩn bị chu đáo. Bài viết dưới đây Công ty Luật ACC sẽ đưa đến cho bạn một số kiến thức về đăng ký nhãn hiệu thương hiệu và quy trình đăng ký chi tiết Mời các bạn tham khảo bài viết!

Đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu

Đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu

1. Đăng ký nhãn hiệu là gì? 

Đăng ký nhãn hiệu là dựa trên các quy định của Luật mà cá nhân, tổ chức cần thực hiện để xác nhận quyền sở hữu công nghiệp của mình đối với nhãn hiệu đó. Việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối nhãn hiệu được thể hiện thông qua quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc công nhận đăng ký quốc tế.

>>Để hiểu thêm về đăng ký nhãn hiệu mời các bạn đọc thêm bài viết: Phí đăng ký nhãn hiệu cùng Công ty Luật ACC

2. Quy trình các bước đăng ký nhãn hiệu chứng nhận (kể từ ngày 28/08/2023)

Bước 1: Tiếp nhận đơn đăng ký

Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn).

Bước 3: Công bố đăng ký

Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Bạn có thể trực tiếp kiểm tra tình trạng đơn đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu của mình trên cổng thông tin.

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ

Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;

Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

Bước 6: Công bố thông báo văn bằng bảo hộ

Sau khi quyết định cấp văn bằng bảo hộ, bước tiếp theo là công bố thông báo văn bằng bảo hộ. Thông báo này thông báo cho công chúng và các bên liên quan rằng văn bằng bảo hộ đã được cấp, bao gồm tên chủ sở hữu, mô tả văn bằng bảo hộ và phạm vi bảo hộ.

Bước 7: Duy trì và quản lý văn bằng bảo hộ

Sau khi văn bằng bảo hộ được cấp, duy trì và quản lý văn bằng bảo hộ. Điều này bao gồm việc đảm bảo tuân thủ các quy định và điều kiện của văn bằng bảo hộ, tiến hành gia hạn khi cần thiết, và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của văn bằng bảo hộ khỏi vi phạm

>>>Tìm hiểu Luật sở hữu trí tuệ và toàn bộ điểm mới đáng chú ý trong bài viết: Luật sở hữu trí tuệ thương hiệu nhãn hiệu

Quy Trình Các Bước đăng Ký Nhãn Hiệu
Quy Trình Các Bước đăng Ký Nhãn Hiệu, Thương hiệu

3. Đăng ký thương hiệu là gì?

Đăng ký thương hiệu là quá trình đăng ký và bảo hộ tên thương hiệu hoặc biểu tượng thương hiệu của một doanh nghiệp hoặc cá nhân tại cơ quan chính phủ có thẩm quyền. Mục đích nhằm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của người sở hữu thương hiệu và đảm bảo rằng không ai khác có thể sử dụng tên hoặc biểu tượng tương tự một cách trái phép.

>>>Tìm hiểu thêm về chi tiết về: Đăng ký thương hiệu là gì?

4. Các loại nhãn hiệu thương hiệu được đăng ký bảo hộ

Nhãn hiệu được cấp văn bằng bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Nhãn hiệu dưới dạng chữ, từ
  • Nhãn hiệu hình ảnh (Logo)
  • Nhãn hiệu hình ba chiều
  • Nhãn hiệu âm thanh
  • Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác

>>>Khách hàng cũng có thể tham khảo thêm về dịch vụ tư vấn của Công ty Luật ACC chúng tôi qua bài viết: Đăng ký thương hiệu độc quyền theo thủ tục

5. Ai được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Căn cứ theo Luật sở hữu trí tuệ, sau đây là bảng tổng hợp các loại nhãn hiệu và tổ chức cá nhân nào được phép, có quyền đăng ký:

Loại nhãn hiệu

Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu

Nhãn hiệu dùng cho hàng hoá hoặc dịch vụ

Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

Nhãn hiệu cho sản phẩm mà cá nhân, tổ chức đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất

Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

Nhãn hiệu tập thể

Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.

Nhãn hiệu chứng nhận

Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

>> Tìm hiểu thêm về bài viết: Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu? (Mới 2023)

6. Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm 

thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Thủ tục Đăng ký thương hiệu nhãn hiệu

Bước 1: Tiếp nhận đơn tại cục SHTT

Sau khi đã xác định được nhãn hiệu sẽ dùng để nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, cá nhân hoặc doanh nghiệp nộp hồ sơ gồm: 02 tờ khai 04-NH; 08 mẫu nhãn; Các tài liệu liên quan đã được liệt kê phía trên; Chứng từ nộp lệ phí.

Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn.

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn).

  • Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
  • Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Bước 3: Công bố đơn

- Thời hạn công bố đơn nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

- Nội dung công bố đơn bao gồm: Các thông tin về đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ.

- Hình thức công bố: Trang website của Cục Sở hữu trí tuệ và Công báo Sở hữu công nghiệp.

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

- Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.

- Cục Sở hữu trí tuệ (CSHTT) xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu. Nếu đơn đáp ứng đủ điều kiện thì CSHTT ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu.

- Nếu đơn không đáp ứng đủ điều kiện. CSHTT ra Thông báo không cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu. Chủ đơn nhãn hiệu xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại. 

Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận

Sau đã thực hiện nộp lệ phí, Cục SHTT sẽ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu từ 2-3 tháng (kể từ ngày đóng lệ phí).

Thời gian đăng ký nhãn hiệu: khoảng 12 – 18 tháng kể từ khi có chấp nhận đơn hợp lệ.

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu: Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn.

Cách thức đăng ký thương hiệu

  • Đối với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam: Tự mình trực tiếp nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Thông qua các Đại diện Sở hữu trí tuệ nộp đơn và thực hiện thủ tục trọn gói.
  • Đối với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài: Chỉ có thể nộp đơn đăng ký thông qua các Đại diện sở hữu trí tuệ. 

7. Lợi ích của việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Giấy đăng ký nhãn hiệu
Lợi ích của việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Đăng ký bảo hộ thương hiệu nhãn hiệu là một quy trình pháp lý quan trọng và cần thiết để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của một doanh nghiệp. Dưới đây là những lý do quan trọng vì sao bạn nên đăng ký nhãn hiệu:

- Tăng độ nhận diện thương hiệu: Việc đăng ký nhãn hiệu là một cách để doanh nghiệp giới thiệu nhãn hiệu của họ đến công chúng. Khi nhãn hiệu được đăng ký và bảo hộ, nó trở nên dễ tiếp cận hơn đối với một lượng lớn khách hàng. Điều này giúp họ phân biệt nhãn hiệu của doanh nghiệp với các nhãn hiệu khác của cá nhân hoặc tổ chức.

Nhãn hiệu là những yếu tố đặc biệt, như tên, biểu trưng, logo, hoặc slogan, giúp xác định niềm tin và phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn với các đối thủ cạnh tranh. Khi bạn đăng ký thương hiệu, bạn tạo ra một thương hiệu pháp lý và độc quyền cho sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

- Ngăn chặn sự cạnh tranh không lành mạnh: Đăng ký nhãn hiệu ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh không lành mạnh sử dụng tên hoặc biểu trưng tương tự để lừa đảo khách hàng và cản trở kinh doanh của bạn. Nó giúp bạn xác định rõ ràng những sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn cung cấp và tạo ra sự tin tưởng cho khách hàng.

Bạn có quyền sở hữu và sử dụng nhãn hiệu đó, đảm bảo rằng không ai khác có thể sử dụng hoặc sao chép nhãn hiệu của bạn mà không được sự đồng ý của bạn. 

- Dễ dàng mở rộng thị trường: Khi có nhãn hiệu đã đăng ký, bạn có thể dễ dàng mở rộng kinh doanh của mình vào các thị trường mới mà không phải lo ngại về việc có người sử dụng trái phép nhãn hiệu của bạn.

Nhãn hiệu đã đăng ký có thể trở thành một tài sản quan trọng của doanh nghiệp và có giá trị thương mại. Điều này có thể hỗ trợ trong việc thu hút đầu tư, đàm phán cấp hợp đồng, hay mở rộng doanh nghiệp.

- Đăng ký nhãn hiệu là điều kiện cần khi triển khai kinh doanh online: Các sàn thương mại điện tử đều yêu cầu chủ shop phải xuất trình đơn đăng ký nhãn hiệu đã nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ mới được đăng ký tên shop và bán sản phẩm có gắn nhãn hiệu trên shop.

8. Đăng ký thương hiệu ở đâu?

Mời bạn xem thêm về video hướng dẫn: Đăng ký nhãn hiệu sản phẫm

Để đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu tại Việt Nam, bạn có thể nộp đơn trực tiếp tại các cơ sở của Cục Sở hữu trí tuệ. Dưới đây là địa chỉ của các văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại Việt Nam:

Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội: Địa chỉ: 384-386, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

  • Văn phòng này là nơi tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu tại khu vực Hà Nội và thực hiện toàn bộ các thủ tục đăng ký, xét nghiệm, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh: Địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17-19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

  • Văn phòng này tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam. Sau đó, đơn sẽ được chuyển đến Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội để thực hiện thẩm định đơn và các thủ tục liên quan.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng: Địa chỉ: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

  • Văn phòng này tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu tại khu vực Đà Nẵng và các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên. Tương tự như văn phòng Hồ Chí Minh, đơn sẽ được chuyển đến Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội để thực hiện thẩm định đơn và các thủ tục liên quan.

Qua các văn phòng đại diện này, bạn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại các khu vực tương ứng và tiếp nhận hỗ trợ trong quá trình đăng ký. 

9. Hồ sơ đăng ký thương hiệu gồm những gì?

Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận làm theo mẫu số: 04-NH của Thông tư số 16/2016/BKHCN với (Số lượng 02 bản: 01 bản Cục Sở hữu trí tuệ lưu thực hiện thủ tục, 01 bản còn lại đóng dấu, dán mã vạch trả lại cho người nộp đơn).

– Mẫu nhãn hiệu nộp theo đơn: 09 mẫu kèm theo, ngoài 1 mẫu được gắn trên tờ khai, mẫu nhãn cần chuẩn bị ko nhỏ hơn 2cm x 2cm và không lớn hơn 8cm x 8cm.

– Trường hợp nhãn hiệu đăng ký có sử dụng dấu hiệu tương tự với nhãn hiệu đã được cấp bằng cần thêm tài liệu chứng minh quyền đăng ký như: chứng minh quan hệ công ty mẹ con, góp vốn, điều lệ tổ chức (01 bản).

  • Giấy uỷ quyền: 01 bản (nếu nộp qua Tổ chức Đại diện).
  • Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản).
  • Tài liệu chứng minh quyền sử dụng Tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu, của cơ quan, tổ chức, dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương hoặc ký hiệu đặng trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người khác (01 bản).
  • Các tài liệu liên quan khác.

Khi đăng ký nhãn hiệu tập thể

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận.
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý).
  • Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
  • Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

>>>Khách hàng cũng có thể tham khảo thêm về bài viết: Ý nghĩa của việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu – Công Ty Luật ACC

10. Điều kiện, thủ tục đăng ký thương hiệu theo hệ thống Madrid

đăng Ký Nhãn Hiệu
Đăng ký nhãn hiệu thương hiệu ở Cục sở hữu trí tuệ

Điều kiện đăng ký

- Cá nhân mang quốc tịch tại nước là thành viên của Hệ thống Madrid hoặc tổ chức có cơ sở kinh doanh hợp pháp tại nước là thành viên của Hệ thống Madrid có quyền nộp đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Hệ thống Madrid.

- Đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Hệ thống Madrid cần dựa trên đơn đăng ký cơ sở đã được nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ hoặc đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

>>>Tham khảo chi tiết về Thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế: Thủ Tục Đăng Ký Quốc Tế Nhãn Hiệu Có Chỉ Định Việt Nam

Hình thức đăng ký

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP Hồ Chí Minh, Hà Nội hoặc Đà Nẵng

Trường hợp nộp hồ sơ đơn qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó photo Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

11. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu thương hiệu

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bao gồm các thông tin chính sau đây:

  • Số giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
  • Thông tin về chủ sở hữu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, bao gồm tên và địa chỉ.
  • Số đơn và ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu.
  • Số và ngày quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
  • Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
  • Danh mục sản phẩm hoặc dịch vụ được đăng ký kèm theo nhãn hiệu.
  • Thông tin về gia hạn hoặc sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (nếu có).
  • Đây là những thông tin cơ bản mà giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu thường chứa đựng để xác nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng nhãn hiệu của cá nhân hoặc tổ chức.

>>>Xem thêm: Đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm tại Công ty Luật ACC để hiểu rõ về về đơn đăng ký Nhãn hiệu

Giấy Chứng Nhận đăng Ký Nhãn Hiệu
Giấy Chứng Nhận đăng Ký Nhãn Hiệu

12. Chi phí đăng ký thương hiệu nhãn hiệu?

Chi phí đăng ký nhãn hiệu là một yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp cần xem xét khi muốn bảo vệ và đăng ký quyền sở hữu trí tuệ của mình. Việc đăng ký nhãn hiệu giúp đảm bảo rằng sản phẩm hay dịch vụ của bạn được phân biệt với những đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Thông thường, quá trình đăng ký nhãn hiệu sẽ bao gồm các khoản phí sau:

  1. Phí nghiên cứu trước đăng ký: Đây là phí để tiến hành kiểm tra sự tương đồng và xác định tính độc nhất của nhãn hiệu của bạn so với những nhãn hiệu đã đăng ký sẵn có. Phí này thường được tính dựa trên số lượng lớp nhãn hiệu và quy mô của nghiên cứu.
  2. Phí đăng ký nhãn hiệu: Đây là phí để gửi hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tới cơ quan sở hữu trí tuệ tại quốc gia hoặc khu vực mà bạn muốn bảo vệ nhãn hiệu của mình. Phí này cũng có thể phụ thuộc vào số lượng lớp nhãn hiệu và quy mô của đăng ký.
  3. Phí bảo vệ nhãn hiệu: Sau khi nhãn hiệu của bạn được chấp thuận, bạn sẽ cần thanh toán phí để duy trì và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình. Phí bảo vệ thường được tính hàng năm hoặc hàng đợt và có thể thay đổi theo quy mô và khu vực của nhãn hiệu.

Bảng chi phí đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu

Chi phí

Thủ tục

100.000 Đồng

Phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ

(Từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 20.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)

120.000 Đồng Công bố đơn
120.000 Đồng Công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ
120.000 Đồng Đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ
120.000 Đồng

Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho 1 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên

(Từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1nhóm)

150.000 Đồng Nộp đơn đăng ký (Lệ phí nộp đơn, Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí)
180.000 Đồng

Tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ

(Từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)

550.000 Đồng

Thẩm định nội dung cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ

(Từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm: 120.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)

600.000 Đồng Thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên

>>> Tìm hiểu thêm về các loại chi phí khi đăng ký nhãn hiệu ở cục sở hữu trí tuệ: Chi phí đăng ký thương hiệu nhãn hiệu mới nhất

13. Một số trường hợp nhãn hiệu bị coi là đặc biệt

Nhãn hiệu không có khả năng phân biệt

Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó là dấu hiệu.

Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng của người khác đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ không tương tự, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng.

Nhãn hiệu không đủ điều kiện cấp văn bằng bảo hộ

Tại Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về các dấu hiệu không đủ điều kiện để bảo hộ nhãn hiệu gồm:

– Trùng hoặc hoặc tương tự đến mức gây nhầm lần với: Quốc kỳ, Quốc huy của các nước;

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với: Biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế. (Trừ trường hợp được cơ quan, tổ chức đó cho phép thì mới được sử dụng).

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân Việt Nam và nước ngoài sẽ không đủ điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ.

– Các dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với: dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế nếu tổ chức đó không cho phép sử dụng.

– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ sẽ không đủ điều kiện bảo hộ nhãn hiệu theo quy định.

– Dấu hiệu gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị của hàng hóa, dịch vụ.

>>>Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu đăng ký nhãn hiệu chuyên sâu cùng Công ty Luật ACC 

14. Phân loại nhóm sản phẩm, dịch vụ đăng ký thương hiệu

Nhóm sản phẩm, dịch vụ đăng ký độc quyền kèm theo nhãn hiệu được được phân nhóm dựa vào bảng phân loại theo Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.

Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ là một hệ thống phân loại quốc tế được sử dụng để phân loại các hàng hóa và dich vụ phục vụ cho mục đích đăng ký nhãn hiệu. Phân loại Ni-xơ được xây dựng theo Thỏa ước Ni-xơ vào năm 1957 và được một Hội đồng chuyên gia của Ủy ban Ni-xơ tiến hành sửa đổi thường kỳ.

Bảng Phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ Nixơ phiên bản 11-2021 Quý vị có thể tại trực tiếp tại website cục Sở hữu trí tuệ 

15. Những điều cần lưu ý khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Sự đồng nhất giữa việc đăng ký nhãn hiệu và tên thương mại của doanh nghiệp

Khi đăng ký nhãn hiệu khách hàng cần đăng ký tên công ty có một phần nhãn hiệu đã đăng ký để tránh trường hợp sau khi nhãn hiệu được cấp văn bằng thì có đối thủ cạnh tranh đăng ký tên thương mại có phần chữ nhãn hiệu trùng với của mình.

Sự đồng nhất giữa việc đăng ký nhãn hiệu và tên miền

  • Nếu khách hàng đăng ký nhãn hiệu mà tên công ty không đồng nhất với nhãn hiệu đã đăng ký thì có thể chọn thêm phương án đăng ký tên miền để chứng minh việc đăng ký nhãn hiệu cùng tên miền.
  • Sự đồng nhất giữa việc đăng ký nhãn hiệu và đăng ký bản quyền tác giả mỹ thuật ứng dụng đối với nhãn hiệu có phần hình và phần chữ
  • Với nhãn hiệu hình (logo) khi đăng ký có cùng thông tin nhãn hiệu chữ, quý khách không đăng ký tên thương mại công ty có thể lựa chọn khi đăng kỹ nhãn hiệu đồng thời đăng ký luôn bản quyền với tác phẩm mỹ thuật ứng dụng cho nhãn hiệu gồm cả phần hình và phần chữ.

>>Tìm hiểu thêm về: Đăng ký logo thưng hiệu mới nhất

Về màu sắc khi đăng ký nhãn hiệu

Bảo hộ nhãn hiệu ở nước ta vẫn cho phép một nhãn hiệu đăng ký ở dạng đen – trắng có thể được sử dụng ở các dạng màu sắc khác nhau. Miễn sao vãn giữ nguyên được nội dung chữ/hình của nhãn hiệu và không xâm phạm quyền với nhãn hiệu đen – trắng hoặc màu của doanh nghiệp khác đã đăng ký.

Về đăng ký nhãn hiệu hình, nhãn hiệu chữ, câu định vị khi đăng ký nhãn hiệu

  • Nhãn hiệu hình (logo): Có thể đăng ký độc lập bảo hộ với tư cách là nhãn hiệu hoặc kết hợp với phần chữ của nhãn hiệu.
  • Nhãn hiệu chữ: Khi đăng ký nhãn hiệu chứ có thể lựa chọn dạng chữ thường hoặc chữ cách điệu.

Về quyền ưu tiên ảnh hưởng đến đơn đăng ký nhãn hiệu

Trong thời gian kể từ ngày nộp đơn đầu tiên đến ngày nộp đơn tại Việt Nam mà có chủ thể khác nộp đơn cho cùng đối tượng trong đơn đầu tiên thì đơn của người nộp đầu tiên vẫn được xem là có cùng ngày nộp đơn với ngày nộp đơn đầu tiên và được ưu tiên bảo hộ.

Khi thiết kế, lựa chọn đăng ký nhãn hiệu

  • Thiết kế nhãn hiệu đảm bảo tính độc lập, phán ánh được nét riêng của dịch vụ, hàng hóa bên mình và có sự khác biệt với nhãn hiệu đơn vị khác.
  • Nhãn hiệu có thể kết hợp giữa chữ và hình.

16. Dịch vụ đăng ký thương hiệu nhãn hiệu tại Công ty Luật ACC