Thủ tục quy trình thay đổi địa điểm kinh doanh mới nhất 2024

Chuyển địa điểm kinh doanh là một quyết định quan trọng đối với doanh nghiệp. Thay đổi vị trí có thể mang lại những lợi ích to lớn như mở rộng thị trường, tiếp cận khách hàng mới và cải thiện hiệu suất kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình chuyển địa điểm cũng đầy thách thức và phức tạp. Từ việc tìm kiếm vị trí lý tưởng đến việc tìm hiểu Quy định về thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh như thế nào? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

Thay đổi địa điểm kinh doanh

Thay đổi địa điểm kinh doanh

1. Thay đổi địa điểm kinh doanh là gì?

Thay đổi địa điểm kinh doanh là quá trình di chuyển vị trí hoạt động kinh doanh từ một địa điểm hiện tại sang một địa điểm mới khác. Đây là một thủ tục hoàn toàn hợp lý và được pháp luật cho phép DN thực hiện, cũng như bao thủ tục thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh khác.

2. Quy trình các bước chuyển địa điểm kinh doanh (Kể từ ngày 27/07/2023)

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hổ sơ

Bước 3: Kiểm tra tính hợp lệ

Bước 4: Nhận kế quả

Bước 5: Thông báo thay đổi

Quy trình thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh

Quy trình thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh

Quy trình chi tiết chuyển địa điểm kinh doanh

Bước 1

Chủ thể thực hiện thay đổi địa điểm kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ thông qua hai hình thức là trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp (đối với Doanh nghiệp đặt trụ sở chính tại Hà Nội và thành  phố Hồ Chí Minh chỉ được nộp hồ sơ trực tuyến).

Bước 2

Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền nộp hồ sơ, nhận giấy biên nhận hồ sơ và thanh toán lệ phí (nếu có) tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Sau khi tiếp nhận, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận nội dung thay đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp trên giấy phép kinh doanh mới.

Bước 3

- Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền nộp hồ sơ sẽ đến sở kế hoạch đầu tư tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ. Khi tới Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền càn mang giấy tờ sau:

  • Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ;
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải đại diện pháp luật);
  • CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực;
  •  Hồ sơ bằng bản giấy (trường hợp nếu nộp hồ sơ trực tuyến, thì phải mang hồ sơ bản giấy tới để đối chiếu với văn bản điện tử. 

Bước 4

Doanh nghiệp cần phải công bố nội dung thay đổi trên công thông tin quốc gia theo đúng quy định của Luật Doanh Nghiệp.

Bước 5

Thực hiện các công việc khác sau khi thay đổi địa điểm kinh doanh

  • Về con dấu
  • Về hóa đơn

Lưu ý:

  • Tại một số địa phương (như TP. HCM) có thể thực hiện thủ tục tại Phòng ĐKKD trước khi thực hiện thủ tục tại cơ quan thuế nơi chuyển đi.
  • Thủ tục và biểu mẫu đăng ký thay đổi địa điểm dùng cho mỗi loại hình DN sẽ khác nhau một chút.
  • Trường hợp thay đổi địa chỉ ra phạm vi khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì DN có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế còn nợ; đề nghị hoàn số tiền thuế nộp thừa (trừ thuế TNCN). Đối với thuế GTGT chưa khấu trừ hết, nếu thuộc diện hoàn thuế theo quy định thì sẽ được hoàn, nếu không thuộc diện hoàn thuế theo quy định thì có thể đề nghị xác nhận chuyển sang khấu trừ tiếp tại địa chỉ mới. Trước khi thay đổi địa chỉ, DN không phải quyết toán thuế với cơ quan thuế, trừ trường hợp thời điểm thay đổi địa chỉ trùng với thời điểm quyết toán năm. Đối với thuế TNCN, nếu còn thừa thì DN được bù trừ với số thuế phải nộp tại cơ quan thuế chuyển đến. 

3. Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp;
  • Nghị định số 102/2010/NĐ-CP;
  • Nghị định số 43/2010/NĐ-CP;
  • Nghị định số 05/2013/NĐ-CP;
  • Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT;
  • Thông tư số 176/2012/TT-BTC.

4. Các trường hợp không được chuyển địa điểm kinh doanh

Theo quy định của pháp luật các trường hợp không được chuyển địa điểm kinh doanh gồm:

  • Doanh nghiệp đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
  • Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
  • Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa điểm đã đăng ký”.

5. Hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh gồm những gì?

5.1 Hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh cùng quận

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuyển trụ sở công ty;
  • Biên bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuyển trụ sở công ty (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần);
  • Quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc chuyển trụ sở công ty;
  • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ

5.2 Hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh khác quận khác quận

Về hồ sơ chốt thuế (3 bộ)

  • Biên bản họp về việc thay đổi ĐKKD chuyển trụ sở khác quận
  • Quyết định về việc thay đổi ĐKKD chuyển trụ sở
  • Công văn gửi thuế về việc xin chốt thuế chuyển quận
  • Mẫu số 08-MST
  • Bản sao chứng thực giấy ĐKKD
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ.

Về hồ sơ thay đổi ĐKKD

  • Mẫu 09-MST, 09a do cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp khi thực hiện xong thủ tục chốt thuế
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuyển trụ sở công ty;
  • Biên bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuyển trụ sở công ty (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần);
  • Quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc chuyển trụ sở công ty;
  • Giấy ủy quyền cho người đi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ.

6. Phí thay đổi địa chỉ công ty

Phí thay đổi địa chỉ công ty chỉ gồm lệ phí khi công ty thực hiện thủ tục thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh để được thay đổi giấy phép kinh doanh mới.

Lệ phí thay đổi địa chỉ công ty bao gồm :

  • Phí nộp hồ sơ: 100.000 đồng
  • Phí đăng bố cáo: 300.000 đồng. 

Như vậy lệ phí thay đổi địa chỉ công ty trên giấy phép kinh doanh hiện nay chỉ khoảng 400.000 đồng.

7. Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh công ty

Thu Tuc Thay Doi Dia Diem Kinh Doanh

Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh

Bước 1: Thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh.
  • Giấy uỷ quyền nộp hồ sơ.

Bước 2: Thực hiện hồ sơ tại cơ quan thuế

Nội dung thay đổi địa chỉ của địa điểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý của địa điểm kinh doanh khi:

Địa điểm kinh doanh khác tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương với công ty/ chi nhánh chủ quản: thay đổi khác quận hoặc khác tỉnh/ thành phố với địa điểm điểm kinh doanh.
Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương với công ty/ chi nhánh chủ quản: thay đổi khác tỉnh/ thành phố với địa điểm điểm kinh doanh.
Nội dung thay đổi địa chỉ làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện như sau:

Bước 3: Tại cơ quan thuế nơi chuyển đi

Địa điểm kinh doanh nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cụ thể như sau:

  • Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh.

Bước 4: Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến

Địa điểm kinh doanh nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế chuyển đến gồm:

– Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến mẫu số 30/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh.

8. Chuyển địa điểm nhưng không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế

Trường hợp này áp dụng cho: các DN do chi cục thuế quản lý chuyển địa điểm trong phạm vi cùng quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; hoặc các doanh nghiệp do cục thuế quản lý chuyển địa điểm trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đối với trường hợp này, DN chỉ cần làm thủ tục đăng ký thay đổi địa điểm tại Phòng ĐKKD, nơi đã cấp giấy chứng nhận ĐKDN hoặc giấy chứng nhận hoạt động CN, VPĐD, ĐĐKD (gọi tắt là giấy chứng nhận) mà DN muốn thay đổi. Sau khi được cấp giấy chứng nhận theo địa chỉ mới, DN thông báo bổ sung, thay đổi thông tin đến cơ quan thuế quản lý (sử dụng mẫu 08-MST).

9. Chuyển địa điểm trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Trường hợp này áp dụng cho các DN thuộc chi cục thuế quản lý và chuyển địa điểm sang địa bàn thuộc chi cục thuế khác nhưng ở cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với địa chỉ cũ.

Đối với trường hợp này, trước hết DN liên hệ với chi cục thuế đang quản lý để làm thủ tục xác nhận số liệu thuế nơi chuyển đi, bao gồm: Xác nhận tình hình kê khai và nộp các loại thuế của DN tính đến thời điểm chuyển đi; Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tính đến thời điểm chuyển đi, kèm theo:

  • Phụ lục Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng hết (nếu muốn tiếp tục sử dụng số hóa đơn này tại địa chỉ mới).
  • Thông báo kết quả hủy hóa đơn (nếu không muốn tiếp tục sử dụng).

Nếu các thủ tục đều hoàn thành, cơ quan thuế nơi chuyển đi sẽ cấp văn bản xác nhận cho DN để sau này DN đăng ký với cơ quan thuế nơi chuyển đến.

Sau khi tiến hành thủ tục tại cơ quan thuế nơi chuyển đi xong, DN tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi địa điểm tại Phòng ĐKKD nơi đã cấp giấy chứng nhận mà DN muốn thay đổi.

Tiếp theo, khi được cấp giấy chứng nhận mới, DN tiến hành đăng ký thông tin tại cơ quan thuế chuyển đến, bao gồm:

  • Đăng ký thông tin chuyển đến: Nộp bản sao văn bản xác nhận của cơ quan thuế nơi chuyển đi đã cấp trước đó để cơ quan thuế nơi chuyển đến cập nhật thông tin vào hệ thống quản lý của mình.
  • Thông báo điều chỉnh thông tin trên thông báo phát hành hóa đơn (trong trường hợp sử dụng tiếp tục số hóa đơn cũ còn thừa).

10. Chuyển địa điểm ra phạm vi khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đổi địa điểm kinh doanh

Đổi địa điểm kinh doanh

Trường hợp này không cần phải nói thì cũng biết chắc chắn là sẽ khác luôn cơ quan quản lý thuế.

Đối với trường hợp này, trước hết DN liên hệ với cơ quan thuế đang quản lý (Chi cục thuế hoặc cục thuế) để làm thủ tục xác nhận số liệu thuế nơi chuyển đi, bao gồm: Xác nhận tình hình kê khai và nộp các loại thuế của DN tính đến thời điểm chuyển đi; Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tính đến thời điểm chuyển đi, kèm theo:

  • Phụ lục Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng hết (nếu muốn tiếp tục sử dụng số hóa đơn này tại địa chỉ mới).
  • Thông báo kết quả hủy hóa đơn (nếu không muốn tiếp tục sử dụng).

Nếu các thủ tục đều hoàn thành, cơ quan thuế nơi chuyển đi sẽ cấp văn bản xác nhận (mẫu C-09) cho DN để sau này DN đăng ký với cơ quan thuế nơi chuyển đến.

Sau khi tiến hành thủ tục tại cơ quan thuế nơi chuyển đi xong, DN tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi địa điểm tại Phòng ĐKKD nơi dự định chuyển đến. Phòng ĐKKD nơi dự định chuyển đến sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Khi Phòng ĐKKD nơi chuyển đến cấp giấy chứng nhận mới cho DN, Phòng ĐKKD nơi chuyển đến sẽ thông báo ngược về cho Phòng ĐKKD nơi chuyển đi và cập nhật lại thông tin trên hệ thống quản lý ĐKDN.

Tiếp theo, khi được cấp giấy chứng nhận mới, DN tiến hành đăng ký thông tin tại cơ quan thuế chuyển đến, bao gồm:

  • Đăng ký thông tin chuyển đến: Nộp bản sao văn bản xác nhận (C-09) của cơ quan thuế nơi chuyển đi đã cấp trước đó để cơ quan thuế nơi chuyển đến cập nhật thông tin vào hệ thống quản lý của mình.
  • Thông báo điều chỉnh thông tin trên thông báo phát hành hóa đơn (trong trường hợp sử dụng tiếp tục số hóa đơn cũ còn thừa)

11. Thời gian xử lý và chi phí để thay đổi địa điểm kinh doanh

- Thời gian xử lý: Thời gian xử lý thay đổi địa điểm kinh doanh có thể dao động từ vài tuần đến vài tháng. Quy trình này thường bao gồm nộp đơn xin thay đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, và thực hiện các thủ tục liên quan đến cơ quan quản lý kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền. Thời gian cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy mô và phức tạp của quá trình thay đổi địa điểm kinh doanh, cũng như tốc độ xử lý của cơ quan quản lý.

- Chi phí: Chi phí thay đổi địa điểm kinh doanh cũng có thể thay đổi theo quy định của từng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Chi phí này có thể bao gồm phí xử lý hồ sơ, phí cấp phép hoặc cấp giấy tờ mới, phí công bố thông tin, và các chi phí khác liên quan đến việc thay đổi địa điểm kinh doanh. Để biết thông tin chi tiết về chi phí, bạn nên liên hệ với cơ quan quản lý kinh doanh hoặc tư vấn luật sư có chuyên môn trong lĩnh vực này.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh Sở Kế hoạch và Đầu tư.

-  Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định tại Khoản 1 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

12. Mọi người cũng hỏi

Chuyển địa điểm kinh doanh là gì?

Chuyển địa điểm kinh doanh là quá trình di chuyển vị trí hoạt động kinh doanh từ một địa điểm hiện tại sang một địa điểm mới khác. Đây là một thủ tục hoàn toàn hợp lý và được pháp luật cho phép DN thực hiện, cũng như bao thủ tục thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh khác.

Doanh nghiệp chủ quản đổi tên, địa điểm kinh doanh có phải thực hiện thủ tục thay đổi theo hay không?

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của doanh nghiệp chủ quản và chi nhánh chủ quản, khi doanh nghiệp chủ quản có thay đổi thông tin như tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở hay chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh cũng đăng ký cập nhật lại thông tin đăng ký trên giấy chứng nhận cho đúng với thông tin của doanh nghiệp/chi nhánh chủ quản.

Có phải làm thủ tục chốt thuế chuyển quận khi chuyển địa chỉ đặt địa điểm kinh doanh không?

Theo quy định của Nghị định 01/2021 quy định: “Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ đặt chi nhánh, văn phòng đại diện dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

Nơi nộp hồ sơ thay đổi đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh?

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh. Trường hợp chuyển địa chỉ đặt địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi chuyển địa điểm đến.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn

✅ Dịch vụ:

⭕ Thay đổi địa điểm kinh doanh

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết::

⭕ Thủ tục nhanh gọn

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1161 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo