Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Lao Động Bị Mất, Bị Hỏng (Cập nhật 2023)
Author

Tham vấn bởi: Đội Ngũ Luật Sư Công ty Luật ACC

Giấy phép lao động đối với người nước ngoài tại Việt Nam được coi là cơ sở pháp lý cao nhất đảm bảo điều kiện pháp lý để người lao động có quốc tịch nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Do đó, sau khi được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam người nước ngoài có thể được cấp lại giấy phép lao động do bị mất, bị hỏng. Bài viết này cung cấp các quy định trong thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động bị mất, bị hỏng.

Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Lao Động Bị Mất, Bị Hỏng
Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Lao Động Bị Mất, Bị Hỏng

ACC là đơn vị chuyên cung cấp đầy đủ các quy định pháp luật trong thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động bị mất, bị hỏng mới nhất 2020. Mời bạn theo dõi chi tiết bài viết này.

1. Khái niệm giấy phép lao động

Giấy phép lao động: Giấy phép lao động là bằng chứng chứng tỏ người lao động nước ngoài đủ điều kiện làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Đây là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam. Nghĩa là giấy phép lao động sẽ chứng minh rằng người được cấp phép được pháp luật Việt Nam bảo vệ theo luật lao động của Việt Nam cũng như quyền lợi hợp pháp của họ được bảo vệ chính đáng.

2. Những thông tin cơ bản của giấy phép lao động

  • Họ tên của người lao động nước ngoài (LĐNN)
  • Ngày tháng năm sinh
  • Quốc tịch và số hộ chiếu
  • Trình độ chuyên môn
  • Cơ quan mà LĐNN đang làm việc
  • Vị trí công việc (chức vụ)
  • Thời hạn giấy phép: tối đa 2 năm
  • Kích thước giấy phép: giống như tờ A4

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ sở chính của người sử dụng lao động nếu người lao động nước ngoài không có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

* Những trường hợp xin cấp giấy phép lao động theo quy định pháp luật:

  • Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP.
  • Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

4. Thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động do bị mất, bị hỏng

* Thành phần hồ sơ:

  • Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
  • 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Giấy phép lao động đã được cấp:
    • Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
    • Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
    • Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 7 Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP.
    • Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP.

* Trình tự cấp lại giấy phép lao động bị mất, bị hỏng

  • Bước 1: Sau khi người lao động phát hiện giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng hoặc các thông tin trên giấy phép lao động bị thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm làm việc, nơi làm việc thì người lao động có quốc tịch nước ngoài có trách nhiệm báo cáo tới người sử dụng lao động.
  • Bước 2: Người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động có quốc tịch nước ngoài thông báo về việc giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng hoặc các thông tin trên giấy phép lao động bị thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm làm việc, nơi làm việc thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ tới cơ quản quản lý lao động cấp tỉnh nơi đã cấp giấy phép lao động đó để cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ
    • Nơi tiếp nhận và trả kết quả Bộ phận Một cửa – Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

* Thời hạn giải quyết: 03-05 ngày làm việc, trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

* Lệ phí: lệ phí cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh/Thành phố thực hiện.

* Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại do bị mất, bị hỏng bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

* Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (2.517 lượt)

    Liên hệ với chúng tôi

    Vui lòng để lại thông tin, ACC sẽ gọi lại ngay

    tu-van-vien-2

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần báo phí không được để trống

    Bài viết liên quan:

    default_image

    Văn bằng bảo hộ sáng chế là gì? Quy định về hiệu lực

       Chắc hẳn bạn đã từng nghe đến thuật ngữ "Văn bằng bảo hộ sáng chế" nhưng chưa rõ nó là gì và tại sao lại quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi vào chi tiết về khái niệm này, quy trình đăng ...

    Lượt xem: 3.839

    default_image

    Thương mại hóa sáng chế là gì? Đối tượng tham gia và Nội qui

    Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về khái niệm thương mại hóa sáng chế, đối tượng tham gia trong quá trình này, và nội qui, quy định quanh việc sáng chế. Bằng cách tập trung vào từ khóa SEO quan trọng ...

    Lượt xem: 3.061

    default_image

    Sáng chế mật là gì? Nội quy, Nguyên tắc bảo vệ sáng chế mật

        Bài viết này sẽ dẫn bạn đi sâu vào thế giới của sáng chế mật - một khía cạnh quan trọng trong lĩnh vực quản lý sáng tạo và sở hữu trí tuệ. Chúng ta sẽ bắt đầu với việc định nghĩa và ý nghĩa của ...

    Lượt xem: 2.779

    default_image

    Những điều cần biết về bằng sáng chế - Điều kiện, Cách đăng kí

        Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bằng sáng chế, điều kiện để đăng ký nó, cách thức thực hiện quy trình đăng ký, cũng như lợi ích và rủi ro liên quan. Dưới đây, chúng ta sẽ đi sâu vào từng ...

    Lượt xem: 3.273

    default_image

    Người sáng chế tiếng anh là gì? Phân tích các thuật ngữ liên quan

    Người Sáng Chế Tiếng Anh và Thuật Ngữ Liên Quan Tiếng Anh, một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, đã trải qua một quá trình phát triển dài hơn hàng thế kỷ. Đằng sau sự thành công và sự ...

    Lượt xem: 2.405

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo
    Chat Ngay
    Hotline Tổng đài WhatsApp Zalo báo giá' Chat Zalo