Thông tư của bộ trưởng thủ trưởng cơ quan ngang bộ có khác nhau?

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ là ai và chịu trách quản lý của ai? Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng đối với Bộ được quy định như thế nào? Chắc hẵn đây là những câu hỏi khá nhiều bạn đang quan tâm. Vì vậy, trong bài viết hôm nay Luật ACC sẽ phân tích về Thông tư của bộ trưởng thủ trưởng cơ quan ngang bộ có khác nhau? cùng theo dõi nhé.

1. Bộ trưởng là ai và thực hiện những công việc gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định số 123/2016/NĐ-CP, Bộ trưởng, Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ như sau:
Điều 3 Bộ trưởng
1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ, là người đứng đầu bộ, lãnh đạo công tác trong bộ; chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực; tổ chức và giám sát việc thi hành pháp luật ở các ngành, lĩnh vực có liên quan trong cả nước. .
2. Các Bộ trưởng điều hành theo chế độ thủ trưởng và Quy chế làm việc của Chính phủ, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.
Do đó, Bộ trưởng là thành viên của Chính phủ, là Thủ trưởng Bộ và chỉ đạo công tác của Bộ.
Bộ trưởng chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công; tổ chức thi hành và giám sát việc thi hành pháp luật đối với các ngành, lĩnh vực có liên quan trong cả nước.

2. Nhiệm vụ quyền hạn của Bộ trưởng với tư cách là người đứng đầu bộ phải thực hiện những gì?

Theo Điều 34 điểm a, b và c Luật Tổ chức Chính phủ 2015 sửa đổi, Khoản 3 Điều 1 Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019 sửa đổi như sau:
- Lãnh đạo, chỉ đạo và chịu trách nhiệm cá nhân về các mặt công tác của Bộ, cơ quan ngang Bộ; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đã được phê duyệt và các nhiệm vụ được Chính phủ giao. các bộ, cơ quan ngang bộ.
- Quyết định hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ do mình đứng đầu theo thẩm quyền.
- Đề nghị Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực được phân công; ban hành hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách phát triển ngành, lĩnh vực được phân công.
- Thực hiện việc tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, điều động, luân chuyển, biệt phái, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, huấn luyện, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức và giao quyền quản lý công chức, viên chức cho các tổ chức và các đơn vị trực thuộc Xử lý theo pháp luật.
- Quyết định phân cấp chính quyền địa phương thực hiện một số nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực được giao quản lý theo phạm vi lãnh thổ; phân cấp, ủy quyền cho các tổ chức, đơn vị trực thuộc.
- Quyết định chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền.
—Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, điều động, luân chuyển, biệt phái, đình chỉ, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối với người phụ trách, cấp phó của người phụ trách cơ quan, đơn vị trực thuộc.
—Lãnh đạo, hướng dẫn công tác kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật trong các ngành, lĩnh vực trên phạm vi cả nước.
- Quản lý, tổ chức trụ sở, tài sản, phương tiện làm việc, sử dụng có hiệu quả tài chính, ngân sách nhà nước; quyết định tổ chức, thực hiện các biện pháp chống tham nhũng, tiết kiệm, lãng phí, quan liêu, cửa quyền trong ngành, lĩnh vực được phân công.
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính, cải cách công vụ, cải cách chế độ công vụ trong ngành, lĩnh vực của Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý nhà nước.
- Chủ động, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan đảng, Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan Trung ương và các cá nhân, tổ chức chính trị - xã hội; các ủy ban của Quốc hội; trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội, kiến ​​nghị của cử tri và kiến ​​nghị của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội về những vấn đề thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ giao.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với tư cách là thành viên Chính phủ có nhiệm vụ quyền hạn như thế nào?

Căn cứ theo Điều 33 Luật Tổ chức chính phủ 2015 quy định như sau:

"Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với tư cách là thành viên Chính phủ

1. Tham gia giải quyết các công việc chung của tập thể Chính phủ; cùng tập thể Chính phủ quyết định và liên đới chịu trách nhiệm các vấn đề thuộc thẩm quyền của Chính phủ.

2. Đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chủ trương, chính sách, cơ chế, văn bản pháp luật cần thiết thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chủ động làm việc với Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ về công việc của Chính phủ và công việc khác có liên quan; chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung và tiến độ trình các đề án, dự án, văn bản pháp luật được giao.

3. Tham dự phiên họp Chính phủ và tham gia biểu quyết tại phiên họp Chính phủ.

4. Thực hiện các công việc cụ thể theo ngành, lĩnh vực được phân công hoặc ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành pháp luật, việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và các quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về ngành, lĩnh vực được phân công.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ ủy quyền."

Trên đây là nội dung về Thông tư của bộ trưởng thủ trưởng cơ quan ngang bộ có khác nhau? Luật ACC cập nhật được xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng với nguồn thông tin này sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu hơn vấn đề trên. Trong quá trình tìm hiểu nếu có vấn đề thắc mắc vui lòng liên hệ công ty Luật ACC để được hỗ trợ ngay. Hãy theo dõi website của chúng tôi để nhận được các bài viết hay về các lĩnh vực khác nữa nhé.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (421 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo