Thỏa thuận tài sản sau ly hôn mới nhất!

Trong giao dịch dân sự khái niệm hợp đồng và bản thỏa thuận có rất nhiều điểm tương đồng với nhau, tuy nhiên trên thực tế đây lại là hai khái niệm hoàn toàn khác biệt. Hợp đồng thỏa thuận là gì? Sự khác nhau giữa hợp đồng thỏa thuận và biên bản thỏa thuận là gì? không phải ai cũng nắm rõ, các cá nhân tổ chức lưu ý phân biệt để công việc được thuận lợi tránh các trường hợp mâu thuẫn và xảy ra tranh chấp. Khái niệm của hợp đồng và bản thỏa thuận? Mặt hình thức của hợp đồng và bản thỏa thuận? Mặt nội dung hợp đồng và bản thỏa thuận? Trình tự các bước thực hiện? Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng như thế nào? Thỏa thuận tài sản sau ly hôn là gì? Những quy định về thỏa thuận tài sản sau ly hôn? Vì sao phải thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động? Hãy cùng ACC theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này.

thoa thuan sau ly hon

thỏa thuận sau ly hôn

1. Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn được quy định tại đâu?

Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn là văn bản thường được dùng trong trường hợp vợ chồng ly hôn nhưng không yêu cầu Tòa án phân chia tài sản mà tự thỏa thuận với nhau để giải quyết bằng việc lập một văn bản ghi nhận lại sự thỏa thuận này..

Hiện nay, mẫu văn bản này không được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật chủ yếu do các bên tự lập để ghi nhận sự thỏa thuận của mình hoặc do các tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo trong trường hợp công chứng văn bản thỏa thuận hoặc do các tổ chức hành nghề luật sư soạn thảo trong trường hợp làm chứng văn bản.

2. Thoả thuận tài sản sau ly hôn là gì?

Hiện nay pháp luật không có quy định thoả thuận tài sản sau ly hôn là gì, tuy nhiên theo các quy định của luật định ta có thể suy ra được thoả thuận tài sản sau ly hôn có thể là:

  • Thoả thuận tài sản theo hình thức thuận tình ly hôn;
  • Thoả thuận tài sản theo hình đơn phương ly hôn;
  • Thoả thuận tài sản theo bản án, quyết định của Toà án.

Lưu ý: Việc thoả thuận này bao gồm tài sản chung và tài sản riêng, tài sản đã chia theo quy định pháp luật.

3. Thoả thuận tài sản sau ly hôn được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn như sau:

– Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

– Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 59 và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP quy định về giải quyết thoả thuận tài sản sau ly hôn như sau:

– Vợ chồng khi ly hôn có quyền tự thỏa thuận với nhau về toàn bộ các vấn đề, trong đó có cả việc phân chia tài sản. Trường hợp vợ chồng không thỏa thuận được mà có yêu cầu thì Tòa án phải xem xét, quyết định việc áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận hay theo luật định, tùy từng trường hợp cụ thể mà Tòa án xử lý như sau:

  • Trường hợp không có văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng hoặc văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định để chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn;
  • Trường hợp có văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng và văn bản này không bị Tòa án tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì áp dụng các nội dung của văn bản thỏa thuận để chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn. Đối với những vấn đề không được vợ chồng thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng hoặc bị vô hiệu thì áp dụng các quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 59 và các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật hôn nhân và gia đình để chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn.

– Khi giải quyết ly hôn nếu có yêu cầu tuyên bố thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị vô hiệu thì Tòa án xem xét, giải quyết đồng thời với yêu cầu chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn.

4. Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn

Dưới đây là nội dung mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản sau ly hôn bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

 

VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN

 

     Hôm nay, Ngày… tháng… năm…., tại………………………………. Chúng tôi gồm:

      Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A): Ông………, sinh năm……, mang chứng minh nhân dân số……cấp ngày……tại……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……

      Bên thứ hai (sau đây còn gọi là bên B): Bà……. , sinh năm……, mang chứng minh nhân dân số…….cấp ngày……tại……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……

Ông……và bà…… đã ly hôn theo “Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự” số……….do Tòa án nhân dân….cấp ngày……..

      Hai bên tự nguyện lập và ký Thỏa thuận chia tài sản theo những nội dung như sau

ĐIỀU 1

TÀI SẢN THỎA THUẬN

– Tài sản thỏa thuận trong văn bản là ngôi nhà và thửa đất thuộc giấy chứng nhận quyển………..số…………

– Cụ thể như sau:………………………………………………………………….

ĐIỀU 2

NỘI DUNG THỎA THUẬN

1. Bên A và bên B thống nhất: bên B …………. được …………………………….

2. Bên B đã bàn giao và bên A đã nhận đủ số tiền……………… trước khi lập văn bản này.

3. Sau khi thỏa thuận chia tài sản này được công chứng, Bên B có quyền sở hữu/ sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên theo các quy định của Pháp luật.

4. Việc giao nhận tài sản do các bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước Pháp luật.

5. Ngoài tài sản chung là ngôi nhà đã nêu tại điều 1, hai bên không còn tài sản chung nào khác.

ĐIỀU 3

 ĐĂNG KÝ TÀI SẢN

Bên B có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại cơ quan chức năng theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ NỘP PHÍ, LỆ PHÍ

Các khoản phí và lệ phí liên quan đến thỏa thuận chia tài sản này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Những thông tin về nhân thân và tài sản ghi trong Thỏa thuận chia tài sản này là đúng sự thật;

2. Tại thời điểm lập văn bản này – bên A, bên B chưa nhập phần quyền sở hữu của mình đối với tài sản thỏa thuận vào khối tài sản chung với người khác;

3. Thỏa thuận chia tài sản này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của ai trong số hai bên.

ĐIỀU 6

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này;

2. Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, có chứng nhận của Văn phòng công chứng……….., và phải được lập trước khi bên B tiến hành đăng ký tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật;

3. Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên.

Bài viết trên là những thông tin chi tiết và cụ thể về thỏa thuận sau ly hôn. Nếu có những câu hỏi và thắc mắc cần giải đáp xoay quanh các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ về những vấn đề này. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (565 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo