Thành lập công ty phải đóng những thuế gì?

Thành lập công ty là một bước ngoặt quan trọng đánh dấu sự khởi đầu cho hành trình kinh doanh. Tuy nhiên, bên cạnh những niềm vui và sự háo hức, các doanh nghiệp cũng cần phải nắm rõ các thủ tục pháp lý và nghĩa vụ thuế liên quan. Một trong những vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp cần quan tâm là các loại thuế phải nộp khi thành lập công ty. Vậy, thành lập công ty phải đóng những thuế gì? Công ty Luật ACC sẽ tư vấn cho bạn.

 

Thành lập công ty phải đóng những thuế gì?

Thành lập công ty phải đóng những thuế gì?

1. Thuế môn bài (Lệ phí môn bài)

1.1 Khái niệm

Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là khoản tiền thuế hàng năm của doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng phải nộp theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983. Mức lệ phí môn bài phải nộp dựa trên số vốn điều lệ được ghi trên giấy chứng nhận chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc doanh thu (với hộ và cá nhân kinh doanh).

1.2 Mức thuế phải nộp

Theo điều 1.3 Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BTC, mức thu lệ phí môn bài cả năm đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

BẬC LỆ PHÍ MÔN BÀI

VỐN ĐĂNG KÝ

MỨC LỆ PHÍ MÔN BÀI CẢ NĂM

Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000 đồng

Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000 đồng

Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000 đồng

Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000 đồng

1.3 Đối tượng nộp thuế

Tất các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đều phải chấp hành nộp thuế môn bài theo đúng quy định.

Ngoại trừ một số trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:

  • Doanh nghiệp quy mô nhỏ (hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh) mới thành lập: được miễn lệ phí môn bài trong một khoảng thời gian từ 2 đến 4 năm (tùy theo loại doanh nghiệp và quy định của từng tỉnh/thành phố) tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu tiên.
  • Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa: chính phủ Việt Nam có chính sách miễn lệ phí môn bài và thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa trong một thời gian từ 2 đến 4 năm tùy theo quy định của từng tỉnh/thành phố.
  • Doanh nghiệp xã hội: được miễn lệ phí môn bài và thuế thu nhập doanh nghiệp trong một thời gian dài hơn, thường từ 10 đến 15 năm, nhằm khuyến khích phát triển các hoạt động xã hội và kinh doanh có mục tiêu xã hội.
  • Doanh nghiệp tham gia vào các lĩnh vực ưu đãi: Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực ưu đãi, chẳng hạn như năng lượng tái tạo hoặc nông nghiệp, có thể được miễn lệ phí môn bài và hưởng các ưu đãi thuế trong một khoảng thời gian cụ thể, thường từ 5 đến 10 năm.
  • Doanh nghiệp khu công nghiệp: doanh nghiệp đặt tại các khu công nghiệp cũng có thể được miễn lệ phí môn bài trong một thời gian nhất định, thường từ 2 đến 4 năm.

1.4 Thời hạn nộp thuế

Cụ thể tại khoản 9 Điều 18, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:

  1. a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
  2. b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
    b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
    c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
    c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

2.1 Khái niệm

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.

2.2 Mức thuế phải nộp và cách tính thuế TNDN

Thuế TNDN được tính theo công thức quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:

Tính thuế TNDN phải nộp:

Số thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Tính thu nhập tính thuế:

Thuế thu nhập

=

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập được miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Tính thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế

=

Doanh thu

Chi phí được trừ

+

Các khoản thu nhập khác

Thuế suất thuế TNDN được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2015/TT-BTC như sau:

  • Thuế suất 20% (Áp dụng từ 01/01/2016).
  • Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu mỏ) áp dụng thuế suất 50%.
  • Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam là 32% đến 50%.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư và quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật thì phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế doanh nghiệp với thuế suất là 20%
  • Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên nằm tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/ NĐ-CP của chính phủ áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40%.

2.3 Đối tượng nộp thuế 

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế và tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2.4 Thời hạn nộp thuế 

Thuế TNDN là loại thuế tạm nộp theo quý và quyết toán theo năm, cụ thể như sau:

  • Quý: Doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN hàng quý, thời hạn nộp thuế thường là trước ngày 30 của tháng sau quý kết thúc. Ví dụ, nếu quý kết thúc vào ngày 31/3, thời hạn nộp thuế là trước ngày 30/4.
  • Năm tài chính: Một số doanh nghiệp lựa chọn kỳ kế toán từ tháng 4 năm ngoái đến tháng 3 năm hiện tại. Trong trường hợp này, thời hạn nộp thuế TNDN cho cả năm tài chính là trước ngày 31/3 của năm sau.

3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

3.1 Khái niệm

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong suốt các giai đoạn từ sản xuất, kinh doanh đến khi hàng hóa, dịch vụ đó được tiêu thụ.Thuế giá trị gia tăng được khai theo tháng, trừ trường hợp phải khai theo quý theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC. Việc khai và nộp thuế giá trị gia tăng cụ thể sẽ phụ thuộc vào phương pháp tính thuế của từng công ty.

Theo điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định thông tin về đối tượng thực hiện khai thuế theo quý như sau:

  • Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
  • Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý.

3.2 Mức thuế phải nộp và cách tính thuế 

Về việc khai, nộp thuế GTGT cụ thể sẽ phụ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT của mỗi công ty. Tuy nhiên, để tính được số tiền thuế GTGT mỗi doanh nghiệp phải nộp thì phải dựa trên 02 phương pháp kê khai cơ bản: Phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ và Phương pháp kê khai thuế GTGT trực tiếp.

Trường hợp 1: Công ty tính thuế theo phương pháp kê khai khấu trừ

Lúc này mức thuế phải nộp được quy định tương ứng 3 loại mức thuế suất sau:

  • Thuế suất 0%: Được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC);
  • Thuế suất 5%: Được áp dụng đối với một số mặt hàng quy định tại Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC);
  • Thuế suất 10%: Được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ còn lại (Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC);

Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Thuế GTGT phải nộp

=

Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT đầu vào

Trường hợp 2: Công ty tính thuế theo phương pháp kê khai trực tiếp

Nộp thuế theo quy định tại điều 13 thông tư 219/2013/TT-BTC với tỷ lệ thuế như sau:

  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Thuế GTGT phải nộp

=

GTGT của hàng hóa

x

Thuế suất GTGT của hàng hóa đó

Trường hợp đối với công ty kinh doanh vàng, bạc, đá quý:

Thuế GTGT phải nộp

=

Giá trị gia tăng

x

10%

Trong đó:

Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý = giá thanh toán được bán ra – giá thanh toán mua vào tương ứng

3.3 Đối tượng nộp thuế 

Theo Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC) quy định đối tượng chịu thuế GTGT như sau:

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.

Như vậy, căn cứ theo 2 quy định pháp luật trên, thì người phải đóng thuế giá trị giá tăng là cá nhân, tổ chức… Cụ thể đối tượng chịu thuế có thể là hàng hóa, dịch vụ.

3.4 Thời hạn nộp thuế 

  • Đối với công ty kê khai theo tháng: Hạn nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT là ngày thứ 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Đối với công ty kê khai theo khai theo quý: Hạn nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

4.1 Khái niệm

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân nhưng tổ chức trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

Việc khấu trừ thực hiện theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

  • Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.
  • Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi trả từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để tổ chức trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.
  • Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.

4.2 Mức thuế phải nộp và cách tính thuế 

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất

Theo Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007, bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần được xác định như sau:

Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân thường bao gồm:

Giảm trừ gia cảnh:

  • Đối với bản thân: 11.000.000 đồng/người/tháng;
  • Đối với người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/người/tháng.

Các khoản bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.

4.3 Đối tượng nộp thuế 

Căn cứ theo cách tính thuế theo quy định pháp luật và quy định về mức giảm trừ gia cảnh theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14: Các cá nhân có thu nhập từ 11.000.000đ/tháng trở lên có thể phải đóng thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước. Và khi này, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện khấu trừ thuế TNCN của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

4.4 Thời hạn nộp thuế 

Cá nhân có trách nhiệm khai thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập.

5. Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khác (tùy vào hoạt động thực tế của công ty)

Ngoài ra, phụ thuộc vào hoạt động thực tế của công ty bạn sẽ phát sinh thêm các loại thuế doanh nghiệp phải nộp như: thuế tài nguyên môi trường; thuế xuất khẩu và nhập khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế bảo vệ môi trường; thuế sử dụng đất.

5.1 Thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là một khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước dựa trên việc sử dụng hoặc khai thác các tài nguyên thiên nhiên sở hữu hoặc sử dụng trong quá trình kinh doanh. Thuế tài nguyên áp dụng cho các loại tài nguyên như dầu mỏ, khí đốt, khoáng sản, nước, gỗ, hay các tài sản thiên nhiên khác.

Công thức tính thuế tài nguyên doanh nghiệp phải nộp trong kỳ:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ

=

Sản lượng tài nguyên tính thuế

x

Giá tính thuế đơn vị tài nguyên

x

Thuế suất thuế tài nguyên

Công thức tính thuế tài nguyên theo mức được ấn định đối với từng loại tài nguyên:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ

=

Sản lượng tài nguyên tính thuế

x

Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

5.2 Thuế xuất khẩu và nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu (Thuế XNK) là một loại thuế gián thu nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất và nhập các loại hàng hóa được phép xuất khẩu và nhập khẩu theo quy định pháp luật của Việt Nam. Thuế XNK áp dụng cho cả việc xuất khẩu từ thị trường nội địa vào khu vực không thuộc khu vực thuế quan và nhập khẩu từ khu vực không thuộc khu vực thuế quan vào thị trường nội địa.

Các tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu:

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp

=

SL mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan

x

Trị giá từng mặt hàng

x

Thuế suất

5.3 Thuế tiêu thụ đặc biệt 

Thuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB) là loại thuế gián thu đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ có tính chất xa xỉ nhằm cân bằng, điều tiết mức độ sản xuất và tiêu dùng trên thị trường. Doanh nghiệp cần thực hiện việc đóng thuế nếu đang tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các loại hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập đặc biệt.

Công thức tính thuế thu nhập đặc biệt:

Thuế TTĐB

=

Giá thuế suất

x

Thuế suất

Theo Điều 13 Thông tư 156/2013/TT-BTC): Khai thuế tiêu thụ đặc biệt là loại khai theo tháng; đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh.

5.4 Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường (Thuế BVMT) là một loại thuế gián thu nộp một lần cho Nhà nước nếu doanh nghiệp có sản xuất kinh doanh hay nhập khẩu các loại hàng hóa, sản phẩm có nguy cơ gây tác động tiêu cực đến môi trường quy định tại Luật Bảo vệ môi trường 2010.

Cách tính thuế bảo vệ môi trường:

Thuế BVMT

=

SL hàng hoá tính thuế

x

Mức thuế tuyệt đối

  • Mức thuế tuyệt đối được quy định Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12
  • Thuế BVMT chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.

5.5 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế trực thu, nếu doanh nghiệp sử dụng đất phi nông nghiệp để sản xuất kinh doanh, xây dựng, đầu tư dự án

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 

Thuế SDĐPNN

=

Diện tích đất sử dụng

x

Giá tính thuế của 1m2

x

Thuế suất

  • Đất sản xuất phi nông nghiệp, đất kinh doanh áp dụng thuế suất 0,03%.
  • Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật thuế SDĐPNN sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng thuế suất là 0,03%.

6. Nộp thuế doanh nghiệp ở đâu?

Hiện nay, việc nộp thuế trở nên dễ dàng, thuận tiện với nhiều lựa chọn hơn cho doanh nghiệp

  • Nộp trực tiếp tại kho bạc nhà nước;
  • Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
  • Nộp trực tiếp tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng;
  • Thực hiện giao dịch điện tử thông qua chữ ký số.

7. Những lưu ý cần biết khi thực hiện nộp các loại thuế cho doanh nghiệp

Khi nộp các loại thuế cho doanh nghiệp, bạn nên tuân theo một số lưu ý quan trọng để đảm bảo tuân thủ quy định thuế và tránh các vấn đề phát sinh.

  • Tuân thủ quy định thuế: Đảm bảo bạn đã tìm hiểu và hiểu rõ quy định về thuế áp dụng cho doanh nghiệp của bạn. Các loại thuế và quy định có thể thay đổi theo từng loại hình kinh doanh và quy định thuế của quốc gia hoặc khu vực của bạn.
  • Xác định loại thuế đúng cách: Để đảm bảo bạn nộp loại thuế đúng, hãy xác định loại thuế mà doanh nghiệp của bạn phải nộp dựa trên hoạt động kinh doanh của bạn. Các loại thuế thông thường bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), và nhiều loại thuế khác.
  • Sử dụng phần mềm kế toán và thuế: Sử dụng phần mềm kế toán và thuế để quản lý tài chính doanh nghiệp và tính toán thuế một cách chính xác. Điều này giúp bạn tối ưu hóa quá trình nộp thuế và giảm nguy cơ sai sót.
  • Tuân thủ thời hạn nộp thuế: Tuân thủ thời hạn nộp thuế và đảm bảo bạn nộp đúng thời gian để tránh mất tiền vì phạt trễ nộp thuế.
  • Bảo lưu hồ sơ tài chính: Bảo lưu hồ sơ kế toán và tài chính của doanh nghiệp trong thời gian quy định. Hồ sơ này có thể được yêu cầu bởi cơ quan thuế để kiểm tra và kiểm tra lại.
  • Tìm hiểu về các quy định thuế mới: Theo dõi các thay đổi trong luật thuế và chính sách thuế của quốc gia hoặc khu vực của bạn. Các quy định thuế có thể thay đổi theo thời gian và có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp của bạn.
  • Tư vấn với chuyên gia thuế: Nếu bạn gặp khó khăn hoặc không chắc chắn về quy định thuế, hãy tư vấn với một chuyên gia thuế hoặc công ty kiểm toán có kinh nghiệm để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tối ưu hóa tài chính của bạn.
  • Giữ kỷ luật kế toán: Thực hiện quy trình kế toán chặt chẽ để đảm bảo tính chính xác trong các giao dịch tài chính và bảo đảm rằng bạn có đủ dữ liệu để nộp thuế đúng cách.

 

Nhớ rằng việc nộp thuế cho doanh nghiệp đúng cách rất quan trọng để tránh mọi vấn đề pháp lý và tiết kiệm tiền. Điều này giúp đảm bảo sự bền vững và phát triển của doanh nghiệp của bạn.

8. Câu hỏi thường gặp

8.1 Hậu quả của việc nộp thuế chậm hạn là gì?

Nộp thuế chậm hạn sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật thuế. Mức phạt sẽ tùy thuộc vào số tiền thuế nộp chậm và thời gian chậm nộp.

8.2 Doanh nghiệp có thể được miễn thuế, giảm thuế hay không?

Có, bạn có thể được miễn thuế, giảm thuế nếu bạn thuộc một trong các trường hợp được quy định trong luật thuế. Ví dụ: các doanh nghiệp khởi nghiệp, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư, các doanh nghiệp có hoạt động đóng góp cho xã hội.

8.3 Doanh nghiệp có thể nộp thuế online được không?

Có, bạn có thể nộp thuế online qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các ứng dụng nộp thuế trực tuyến của các ngân hàng.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (699 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo