Thủ Tục Thành Lập Chi Nhánh Công Ty Nước Ngoài (Thủ Tục Cập Nhật 2024)

 

Các doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư kinh doanh tại thị trường Việt Nam đa phần đều lựa chọn thành lập chi nhánh công ty nước ngoài vì thủ tục thường đơn giản và nhanh hơn việc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài hoặc thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam. Vậy thủ tục thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? Cùng ACC theo dõi bài viết sau để biết thêm thông tin về thủ tục cũng như dịch vụ xin cấp giấy phép thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam mà ACC đang cung cấp.
Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam
Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam

Cơ sở pháp lý

  • Luật Thương mại 36/2005/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 14/6/2005.
  • Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt nam.
  • Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ.
  • Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép Văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
  • Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công Thương Thành phố Hà Nội.

Sau đây là thủ tục thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam (áp dụng cho công ty TNHH, công ty Cổ Phần, doanh nghiệp tư nhân.)

1. Chi nhánh là gì?

Theo khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 thì chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam.

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ về Điều kiện cấp Giấy phép thành lập chi nhánh thì:

“Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh khi đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
  2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
  3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
  4. Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
  5. Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành”.

3. Thời hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh

Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập của Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành (việc gia hạn chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành) thì quy trình điều chỉnh giấy phép được thực hiện như sau:

- Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.

4. Điều kiện người đứng đầu Chi nhánh

  • Người đứng đầu Chi nhánh phải chịu trách nhiệm trước thương nhân nước ngoài về hoạt động của mình và của Chi nhánh trong phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền.
  • Người đứng đầu Chi nhánh phải chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình trong trường hợp thực hiện các hoạt động ngoài phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền.
  • Người đứng đầu Chi nhánh phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Chi nhánh theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Việc ủy quyền này phải được sự đồng ý của thương nhân nước ngoài. Người đứng đầu Chi nhánh vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
  • Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo quy định tại điểm 3 nêu trên người đứng đầu Chi nhánh chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì người được ủy quyền có quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Chi nhánh trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đứng đầu Chi nhánh trở lại làm việc tại Chi nhánh hoặc cho đến khi thương nhân nước ngoài bổ nhiệm người khác làm người đứng đầu Chi nhánh.
  • Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh không hiện diện tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu  Chi nhánh hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế mất năng lực hành vi dân sự thì thương nhân nước ngoài phải bổ nhiệm người khác làm người đứng đầu Chi nhánh.

5. Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam.

Căn cứ Điều 6 Nghị định số: 07/2016/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập chi nhánh công ty như sau: Bộ Công Thương thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh và chấm dứt hoạt động của Chi nhánh trong trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

6. Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài trong các trường hợp sau đây:

  • Thương nhân nước ngoài không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 , khoản 2 Điều 4 của Nghị định 72/2006/NĐ-CP
  • Thương nhân nước ngoài chỉ kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, địch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép Chi nhánh tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này 72/2006/NĐ-CP.
  • Có bằng chứng cho thấy việc thành lập Chi nhánh gây phương hại đến quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường.
  • Nộp hồ sơ không hợp lệ và không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

7. Hồ sơ thành lập chi nhánh bao gồm:

  • Đơn đề nghị thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hợp pháp hoá lãnh sự- dịch thuật công chứng tư pháp)
  • Điều lệ hoạt động của chi nhánh công ty ước ngoài tại Việt Nam - bản sao 2 bản
  • Văn bản bổ nhiệm trưởng chi nhánh đồng thời trong đó nêu rõ phạm vi hoạt động
  • Báo cáo tài chính có kiểm toán trong năm gần nhất. (dịch thuật công chứng tư pháp)- 3 bản
  • Thoả thuận thuê địa điểm
  • Hộ chiếu (hoặc CMND) sao y của người đứng đầu chi nhánh – 5 bản

Nơi nộp hồ sơ: Sở công thương nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính

Thời hạn giải quyết: Trong 03 ngày làm việc, sở công thương cấp Giấy phép hoạt động của chi nhánh , nếu từ chối phải thông báo cho thương nhân được biết và nêu rõ lý do.

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị

  • Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 năm;
  • Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và các hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
  • Hộ chiếu/ CMND của người đứng đầu Văn phòng đại diện
  • Thỏa thuận/ Hợp đồng thuê văn phòng

Lưu ý:

  • Các giấy tờ, tài liệu nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục thì khi nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.

8. Thủ tục xin cấp giấy phép thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam

  • Bước 1: Chuẩn bị tài liệu, hoàn thiện hồ sơ pháp lý đã nhắc tới ở trên.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ, theo dõi và nhận kết quả đăng ký.
    • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp phép: Bộ công thương
    • Hình thức nộp hồ sơ: Nộp bản giấy (01 bộ) theo thủ tục hành chính một cửa truyền thống.
    • Thời gian cấp phép là 15 ngày tính từ lúc hồ sơ hợp lệ. Theo thời gian ghi trong giấy hẹn, người nộp hồ sơ mang theo giấy hẹn đến Bộ Công thương để nhận giấy phép thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam
    • Trong thời hạn 03-07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hô sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ
  • Bước 3: Làm con dấu tròn của chi nhánh và người đại diện; mua chữ ký số và mở tài khoản ngân hàng cho chi nhánh sau khi có giấy phép hoạt động.
  • Bước 4: Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam.
  • Bước 5: Đăng tải thông tin giấy phép thành lập chi nhánh lên báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp, thực hiện điều này trong vòng 45 ngày đầu từ khi nhận giấy phép.
  • Bước 6: Chi nhánh thông báo cho Bộ Thương mại và Sở Thương mại địa phương về việc mở cửa hoạt động.
  • Bước 7: Công bố thông tin về Chi nhánh.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở của Chi nhánh;
  • Tên, địa chỉ trụ sở của thương nhân nước ngoài;
  • Người đứng đầu Chi nhánh;
  • Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh, Cơ quan cấp Giấy phép;
  • Nội dung hoạt động của Chi nhánh;
  • Ngày cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh.

9. Công bố thông tin về Chi nhánh

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình các nội dung sau:

  1. Tên, địa chỉ trụ sở của Chi nhánh;
  2. Tên, địa chỉ trụ sở của thương nhân nước ngoài;
  3. Người đứng đầu  Chi nhánh;
  4. Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh, Cơ quan cấp Giấy phép;
  5. Nội dung hoạt động của Chi nhánh;
  6. Ngày cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh.

10. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của ACC

loi-ich-acc-1024x691

Quy trình làm việc của ACC

quy-trinh-lam-viec-acc2-910x1024

11. Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Công ty Luật ACC

Đến với ACC chúng tôi, Qúy khách sẽ được cung cấp dịch vụ thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố đã và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý.

Những lợi ích quý khách sẽ nhận được khi lựa chọn dịch vụ pháp lý của Công ty luật ACC:

  • Tư vấn nhiệt tình mọi vấn đề pháp lý cho khách hàng, khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ của ACC;
  • Hỗ trợ giải đáp mọi vấn đề thắc mắc của khách hàng;
  • Chúng tôi hiểu rằng chi phí luôn là vấn đề được quý vị quan tâm do đó tại ACC chi phí luôn bảo đảm ở mức hợp lý, không phát sinh bất cứ chi phí nào khác ngoài chi phí đã báo từ đầu.
  • Cam kết bảo mật thông tin tuyệt đối.

12. Câu hỏi thường gặp

Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh?

Thương nhân nộp hồ sơ thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam tại Bộ Công Thương.

Chi nhánh có tư cách pháp nhân không?

Theo Điều 84 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân như sau:

Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, không phải là pháp nhân.

Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân...

Như vậy, chi nhánh không có tư cách pháp nhân mà chỉ là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân và có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân.

Dịch vụ đăng ký kinh doanh giá rẻ của Luật ACC có đảm bảo cho doanh nghiệp 

Chúng tôi đảm bảo cho doanh nghiệp đi vào hoạt động bình thường trên lĩnh vực kinh doanh mà mình lựa chọn.

Sau khi sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh giá rẻ có được tư vấn các vấn đề khác không?

Khi khách hàng có nhu cầu, chúng tôi sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

Bài viết cùng chủ đề Thủ Tục Thành Lập Chi Nhánh

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (886 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo