Tàng trữ hung khí nguy hiểm là gì? (Cập nhật 2023)

Tàng trữ hung khí nguy hiểm cùng các vấn đề pháp lý liên quan là gì? Hãy cùng ACC theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nha.

Tang-tru-hung-khi-nguy-hiem-la-gi-Cap-nhat-2021

Tàng trữ hung khí nguy hiểm là gì? (Cập nhật 2023)

1. Tàng trữ hung khí nguy hiểm là gì?

Tàng trữ hung khí nguy hiểm là hành vi vi phạm pháp luật về việc cất giữ lượng lớn hung khí nguy hiểm cho xã hội mà không được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đây là hành vi nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.

2. Xử phạt hành chính hành vi vi phạm tàng trữ hung khí nguy hiểm

Căn cứ Điều 10 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành chính đối vói tội tàng trữ hung khí nguy hiểm

  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Lưu hành các loại giấy phép về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo hoa không còn giá trị sử dụng.

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Không kê khai và đăng ký đầy đủ các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ với cơ quan có thẩm quyền;

+ Sử dụng các loại pháo mà không được phép.

  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng, cho, tặng, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;

+ Sử dụng các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trái quy định nhưng chưa gây hậu quả;

+ Sử dụng các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép;

+ Giao vũ khí, công cụ hỗ trợ cho người không có đủ điều kiện, tiêu chuẩn sử dụng;

+ Không giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định.

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Mua, bán các loại phế liệu, phế phẩm là vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;

+ Vi phạm các quy định an toàn về vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;

+ Cưa hoặc tháo bom, mìn, đạn, lựu đạn, thủy lôi và các loại vũ khí khác để lấy thuốc nổ trái phép;

+ Sản xuất, tàng trữ, mua, bán, vận chuyển trái phép pháo, thuốc pháo và đồ chơi nguy hiểm;

+ Làm mất vũ khí, công cụ hỗ trợ.

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Sản xuất, sửa chữa các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép;

+ Mua, bán, vận chuyển, tàng trữ vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép;

+ Mua, bán, vận chuyển, tàng trữ trái phép vũ khí thể thao;

+ Vận chuyển vũ khí, các chi tiết vũ khí quân dụng, phụ kiện nổ, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép hoặc có giấy phép nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép hoặc không có các loại giấy tờ khác theo quy định của pháp luật;

  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Sản xuất, chế tạo, sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, súng săn trái phép;

+ Mang vào hoặc mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trái phép vũ khí, súng săn, công cụ hỗ trợ, các loại pháo, đồ chơi nguy hiểm.

  • Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp

+ Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp thì bị xử lý theo Nghị định của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón, quản lý vật liệu nổ công nghiệp.

  • Hình thức xử phạt bổ sung:

+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 1; Điểm b Khoản 2; Điểm d, đ, g Khoản 3; Điểm a, c, d Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6 Điều này;

+ Tước quyền sử dụng giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều này;

+ Tước quyền sử dụng các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo hoa trong thời hạn từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại Điểm a, b, d Khoản 3; Điểm b Khoản 4 Điều này.

  •  Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Buộc thu hồi, hủy bỏ giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo hoa đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.

Như vậy, tội tàng trữ hung khí nguy hiểm sẽ áp dụng các mức phạt tiền cụ thể cùng các biện pháp khắc phục hậu quả và hình phạt bổ sung.

3. Xử phạt hình sự hành vi vi phạm tàng trữ hung khí nguy hiểm

Căn cứ Điều 306 Bộ Luật hình sự 2015 quy định hình phạt đối với tội tàng trữ hung khí nguy hiểm cụ thể như sau:

  • Phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

+ Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ và các loại vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự như súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

+ Có tổ chức;

+ Có 11 đơn vị súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ hoặc vũ khí không thuộc danh mục vũ khí do Chính phủ ban hành nhưng có tính năng, tác dụng tương tự như vũ khí quân dụng trở lên;

+ Vận chuyển, mua bán qua biên giới;

+ Làm chết 01 người trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

+ Gây thiệt hại về tài sản 100.000.000 đồng trở lên;

+ Tái phạm nguy hiểm.

  • Phạt tiền, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm

+ Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, tội tàng trữ hung khí nguy hiểm tùy thuộc vào mwusc độ, tính chất vi phạm của hành vi vi phạm mà áp dụng hình phạt hành chính hoặc hình sự tương ứng theo quy định của pháp luật.

4. Cơ sở pháp lý

  • Bộ Luật hình sự 2015 số: 100/2015/QH13 ban hành ngày 27 tháng 11 năm 2015.
  • Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017
  • Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình

5. Một số câu hỏi thường gặp về tội tàng trữ hung khí nguy hiểm

5.1. Chủ thể của hành vi vi phạm tội tàng trữ hung khí nguy hiểm

  • Chủ thể của tội tàng trữ hung khí nguy hiểm là bất kỳ người nào từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực trách nhiệm hình sự và đã thực hiện hành vi phạm tội.
  • Đối với người đủ từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội này nếu là tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

5.2. Mua, tàng trữ hung khí nguy hiểm bị xử phạt không?

Tùy thuộc vào mức độ, tính chất vi phạm của hành vi tàng trữ hung khí nguy hiểm mà sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

5.3. Chi phí cung cấp dịch vụ tư vấn của ACC

Công ty ACC cung cấp dịch vụ tư vấn tội tàng trữ hung khí nguy hiểm với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác nhất. Đặc biệt, ACC sẽ làm rõ tội tàng trữ hung khí nguy hiểm là như thế nào và bị xử phạt bao nhiêu.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về tội tàng trữ hung khí nguy hiểm cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm tội tàng trữ hung khí nguy hiểm vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (996 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo