Chung cư có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đô thị hiện đại, bởi vì khi phát triển đô thị hóa và tập trung dân cư đông đúc chính là lúc nảy sinh vấn đề, nhu cầu (bức xúc về căn hộ, giá thành căn hộ, và các tiện ích công cộng khác...). Sự phát triển chung cư để tiết kiệm diện tích sử dụng đất, giảm giá thành xây dựng, tạo cơ hội căn hộ cho nhiều người ở các tầng lớp khác nhau. Do đó, việc cho thuê, thuê căn hộ luôn là mối quan tâm về nơi ở của nhiều người. Bài viết này cung cấp kiến thức về soạn thảo hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư 2020.

ACC là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp kiến thức về soạn thảo hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư 2020. Mời bạn tham khảo chi tiết về dịch vụ.
1. Khái niệm
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
Chung cư được định nghĩa là khu nhà (có thể là một hay nhiều khu) bao gồm nhiều các hộ gia đình sinh sống. Trong các khu nhà chung cư được bố trí nhiều các căn hộ khép kín nhằm phục vụ nhu cầu sinh sống của gia đình trong căn hộ.
Hợp đồng cho thuê là hợp đồng hợp pháp theo đó người chủ sở hữu của một tài sản, chẳng hạn tòa nhà hay chung cư, trao cho ai đó quyền sử dụng tài sản đó trong một khoảng thời gian nhất định để đổi lấy tiền thuê định kỳ.
Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư có thể được thực hiện dưới dạng văn bản, lời nói. Trong hợp đồng cần nêu cụ thể quyền lợi, nghĩa vụ của hai bên. Nếu bên nào vi phạm sẽ phải đền bù hợp đồng theo đúng thỏa thuận ban đầu.
2. Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư
2.1. Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ
(Số: ……………./HĐTCHNCC)
Hôm nay, ngày …. tháng … năm …., tại …………………………………………………….Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………..
Do ông (bà): ……….……………………………….Năm sinh: …………………………..
Chức vụ: ……….……………………………………………………………………..…… làm đại diện.
Số CMND/CCCD: ...................... cấp ngày....../...../....., tại…………………………
- a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………..…
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………
Hộ khẩu: ……………………………………………………………….………………………
Địa chỉ: ….……………………………………………………………………………............
Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu căn hộ: …………………………………………………………………………
- b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ……………………………………..……… Năm sinh: ……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………….……………
Địa chỉ: .………………… ………………………………………………………………........
Điện thoại: ……….……………………………………………………………………………
Và
Ông/bà: …………………….……………..……… Năm sinh: ………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: .……………………………………………………………………………….............
Điện thoại: …………….……………………………………………………………………….
Là đồng sở hữu căn hộ: .……………………………………………… ………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về căn hộ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
…………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Địa chỉ: .………………………………………… ……………………………………………..
Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………….……..
Mã số thuế: ……………………………………………………………………….……………
Tài khoản số: ……………………………………………………….………………………….
Do ông (bà): ………………………………….Năm sinh: .………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………..……………… làm đại diện.
Số CMND (hộ chiếu):......................cấp ngày....../...../....., tại.......................................
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A cho bên B thuê: ...........................................................................................
Tại: .................................................................................................................................
Để sử dụng vào mục đích: .............................................................................................
1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo ............................................, cụ thể như sau:
- a) Địa chỉ căn hộ: ...........................................................................................................
- b) Căn hộ số: ..................................................................................................................
- c) Số tầng chung cư: .................................................................................………...
- d) Tổng diện tích sàn căn hộ là: ............... m2; diện tích đất gắn liền với căn hộ là: .......... m2(sử dụng chung là: ......... m2; sử dụng riêng là: .......... m2).
- e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: ..................................................................
- f) Nguồn gốc sở hữu: .......................................................................................
- g) Những hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): ............................................................
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê căn hộ là ........................... đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).
(Bằng chữ: ..............................................................................................................).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành căn hộ và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
2.3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: ……………..
2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê căn hộ vào ngày .......... hàng tháng.
ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ CĂN HỘ
3.1. Thời điểm giao nhận căn hộ là ngày ........... tháng .......... năm .............
3.2. Thời hạn cho thuê căn hộ là .......... năm (......... tháng), kể từ ngày ............ tháng ........... năm ............ đến ngày ....... tháng ...... năm ............
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
- a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê căn hộ theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
- b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra (nếu có);
- c) Yêu cầu bên B thanh toán đủ số tiền thuê căn hộ (đối với thời gian đã thuê) và giao lại căn hộ trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
- d) Bảo trì, cải tạo căn hộ;
- e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
- Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thoả thuận;
- Cố ý làm hư hỏng căn hộ cho thuê;
- Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
- Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục.
- f) Yêu cầu bên B trả lại căn hộ khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
- a) Giao căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) cho bên B đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
- b) Thông báo cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
- c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;
- d) Trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
- e) Bảo trì, quản lý căn hộ cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng căn hộ;
- f) Hướng dẫn, đề nghị bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu;
- g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
- h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ vi phạm quy định tại mục g khoản 4.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
- a) Nhận căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
- b) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời các hư hỏng về căn hộ;
- c) Yêu cầu bên A trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã nộp trước trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
- d) Được đổi căn hộ đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu có thỏa thuận);
- e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với bên A trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu căn hộ;
- f) Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ khi bên A có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa căn hộ khi căn hộ có hư hỏng nặng;
- Tăng giá cho thuê căn hộ bất hợp lý hoặc tăng giá mà không thông báo cho bên B biết trước theo thoả thuận;
- Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
- a) Trả đủ tiền thuê căn hộ theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
- b) Sử dụng căn hộ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
- c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
- d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ hoặc cho người khác thuê lại, trừ trường hợp được bên A đồng ý;
- e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
- f) Giao lại căn hộ và thanh toán đủ cho bên A số tiền thuê căn hộ còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
- g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
- h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ vi phạm quy định tại mục g khoản 5.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ CĂN HỘ
6.1. Trường hợp bên A chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Trường hợp không có người thừa kế theo quy định của pháp luật thì căn hộ đó thuộc quyền sở hữu nhà nước và bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng.
6.2. Trường hợp bên A chuyển quyền sở hữu căn hộ đang cho thuê mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu mới căn hộ có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì người đã cùng ở với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê căn hộ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
7.1. Hợp đồng thuê căn hộ hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng.
7.2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
7.3. Căn hộ cho thuê không còn;
7.4. Căn hộ cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.5. Bên B chết mà không có người đang cùng sinh sống;
7.6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
8.1. Bên A cam kết căn hộ cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết căn hộ đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
8.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về căn hộ thuê.
8.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
8.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
8.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội): .................
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……… tháng …….. năm …………
10.2. Hợp đồng này được lập thành .....bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ .... bản, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và .... bản lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh)./.
BÊN CHO THUÊ
(Ký tên, đóng dấu và họ tên, chức vụ của người ký) |
BÊN THUÊ
(Ký tên, họ tên) |
2.2. Những lưu ý khi lập hợp đồng thuê căn hộ
- Xác minh chủ nhà: Khi xem xét hợp đồng thuê nhà, hãy chắc rằng mình đã nắm toàn bộ thông tin của người chủ cho thuê và hãy kiểm tra kỹ các tài liệu pháp lý của chủ cho thuê để chứng minh căn nhà là quyền sở hữu của họ. Yêu cầu chủ nhà cho xem CMND, giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ, phiếu thuế nhà hoặc bản sao đăng ký để xác nhận tư cách thực người cho thuê căn hộ là chủ nhà hoặc là chủ nhà thứ 2. Nếu là chủ nhà thứ 2, cần yêu cầu trình bản hợp đồng với chủ nhà chính, tìm hiểu xem có thỏa thuận nghiêm cấm cho người khác thuê lại hay không.
- Tiền thuê căn hộ: Tiền thuê sẽ đóng vào lúc nào? Thời hạn thuê là bao lâu (tốt nhất là đầy đủ ngày tháng năm)? Phương thức chi trả tiền thuê căn hộ thực hiện như thế nào? Nếu thuê dài hạn thì có thể thỏa thuận giảm tiền thuê nhà hay không? Đơn vị là Việt Nam đồng hay chưa? Nếu hợp đồng sử dụng đơn vị ngoại tệ, hợp đồng cho thuê không còn giá trị trước pháp luật.
- Tiền đặt cọc: Tiền đặt cọc là bao nhiêu? Lúc nào không thuê căn hộ nữa và được hoàn tiền đặt cọc hay không?
- Các chi phí khác: Các chi phí khác như phí quản lý, phí đỗ xe… ai sẽ là người chịu?
- Thời gian chấm dứt hợp đồng cho thuê căn hộ: Thời gian thuê căn hộ chưa hết hạn nhưng không muốn thuê nữa thì cần phải báo trước bao lâu? Có thỏa thuận về trách nhiệm vi phạm hợp đồng (chấm dứt thuê trước thời hạn) hay không? Thời gian được hoàn tiền đặt cọc (nếu có) là bao lâu? Mặt khác, khi chủ nhà lấy lại nhà thì sẽ phải báo trước cho người thuê trong khoảng thời gian nhất định, bên cạnh đó phải có quy định rõ khoản bồi thường khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
- Thiết bị gia dụng: Trong hợp đồng cho thuê nhà ở chung cư bạn phải xác minh thật kỹ hiện trạng căn hộ cũng như tài sản, nội thất bên trong. Bản hợp đồng cho thuê căn hộ nên kèm theo bản hợp đồng xác minh hiện trạng căn hộ bàn giao. Trong trường hợp căn hộ bị hư hỏng, nội thất mất mát bạn có quyền yêu cầu người thuê bồi thường đúng theo thoả thuận trong hợp đồng cho thuê. Chủ nhà cung cấp những nội thất và trang thiết bị nào, tình hình sử dụng của chúng ra sao? Đối với những thiết bị hiện tại không tốt, bạn nên chụp ảnh làm bằng chứng để tránh rắc rối về sau.
- Nuôi thú cưng: Có được phép nuôi thú cưng trong căn hộ hay không?
3. Khách hàng cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ của ACC
Khách hàng chỉ cung cấp những hồ sơ sau:
- Giấy tờ tùy thân của hai bên: CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân người đại diện của các bên trong hợp đồng;
- Thông tin về căn hộ, đặt cọc, phương thức thanh toán các bên muốn thỏa thuận trong hợp đồng;
- Những yêu cầu mong muốn có trong hợp đồng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
4. Quy trình soạn thảo hợp đồng cho thuê căn hộ của ACC
Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;
Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không;
Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu;
Khách hàng cung cấp hồ sơ liên quan;
Soạn thảo Hợp đồng gửi trước khách hàng xem qua;
Soạn Hợp đồng chính thức và gửi cho khách hàng. Hỗ trợ tư vấn miễn khi khi có thắc mắc về Hợp đồng sau khi bàn giao.
Nội dung bài viết:
Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!