Quyết toán hợp đồng gia công theo quy định năm 2023

Gia công sản phẩm được xác định công việc tạo ra những sản phẩm hữu ích cho con người từ những nguyên vật liệu khác nhau. Khi thuê, đặt gia công, các bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng gia công theo quy định. Trong bài viết này ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định về quyết toán hợp đồng gia công theo quy định năm 2023

Quyết Toán Hợp đồng Gia Công Theo Quy định Năm 2023

Quyết toán hợp đồng gia công theo quy định năm 2023

1. Hợp đồng gia công là gì?

Căn cứ Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng gia công như sau:

“Điều 542. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.”

Về đối tượng của hợp đồng gia công được quy định tại Điều 543 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:

“Điều 543. Đối tượng của hợp đồng gia công

Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Theo đó, hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.

2. Quyết toán hợp đồng là gì?

Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.

3. Thông báo quyết toán hợp đồng gia công

Tại Khoản 1 Điều 44 Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định về việc thông báo quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài như sau:

“1. Trước khi thực hiện hợp đồng gia công, tổ chức, cá nhân thông báo hợp đồng gia công với cơ quan Hải quan. Khi kết thúc hợp đồng gia công hoặc hợp đồng gia công hết hiệu lực, các bên ký kết hợp đồng gia công phải thanh lý hợp đồng và thực hiện báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu định kỳ với cơ quan Hải quan.”

Bộ Tài chính là cơ quan nhà nước thực hiện hướng dẫn thủ tục thông báo hợp đồng gia công và quyết toán hoạt động gia công với cơ quan hải quan.

4. Hồ sơ báo cáo quyết toán hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công/ phụ lục hợp đồng gia công đã thực hiện nhưng chưa thanh khoản hoặc các báo cáo quyết toán và hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công đang thực hiện

Bảng tiêu chí và điều chỉnh định mức

Biên bản thỏa thuận, biên bản thanh lý hợp đồng gia công và thỏa thuận chuyển giao nguyên phụ liệu, sản phẩm  sang hợp đồng gia công khác.

Tờ khai hải quan.

Phiếu nhập kho, xuất kho (kể cả nguyên phụ liệu, sản phẩm, máy móc thiết bị chuyển giao).

Các chứng từ liên quan đến việc xử lý phế liệu, phế thải.

Báo cáo tài chính và hạch toán chi tiết các tài khoản liên quan đến các hợp đồng giao công (tài khoản theo dõi nguyên phụ liệu, thành phẩm, tài khoản theo dõi chi phí gia công, các sổ kế toán nếu có…).

Chứng từ về xử lý nguyên phụ liệu dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.

Thực hiện theo biểu mẫu của Báo cáo quyết toán gồm: Mẫu 15/BCQT/GSQL và Mẫu 16/BCQT-MMTB/GSQL.

5. Quy định về việc thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài 

Căn cứ tại Điều 44 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định việc thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài được thực hiện như sau:

- Trước khi thực hiện hợp đồng gia công, tổ chức, cá nhân thông báo hợp đồng gia công với cơ quan Hải quan. Khi kết thúc hợp đồng gia công hoặc hợp đồng gia công hết hiệu lực, các bên ký kết hợp đồng gia công phải thanh lý hợp đồng và thực hiện báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu định kỳ với cơ quan Hải quan.

- Căn cứ để thanh lý hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt đã được thỏa thuận tại hợp đồng gia công.

- Căn cứ để thanh khoản hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tái xuất, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, định mức tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt phù hợp với thực tế thực hiện hợp đồng.

- Máy móc, thiết bị thuê, mượn theo hợp đồng; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu, phế thải được xử lý theo thỏa thuận của hợp đồng gia công nhưng phải phù hợp với luật pháp Việt Nam.

- Việc tiêu hủy các phế liệu, phế phẩm, phế thải (nếu có) chỉ được phép thực hiện sau khi có văn bản cho phép của Sở Tài nguyên - Môi trường và phải được thực hiện dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan. Trường hợp không được phép hủy tại Việt Nam thì phải tái xuất theo chỉ định của bên đặt gia công.

- Việc tặng máy móc thiết bị, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, phế phẩm được quy định như sau:

+ Bên đặt gia công phải có văn bản tặng, biếu.

+ Bên được tặng, biếu phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định về nhập khẩu; phải nộp thuế nhập khẩu, thuế khác (nếu có) và đăng ký tài sản theo quy định hiện hành.

+ Phế liệu, phế phẩm nằm trong định mức sử dụng, tỷ lệ hao hụt nếu thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu thì không phải làm thủ tục hải quan; được miễn thuế nhập khẩu; phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trên đây là bài viết Quyết toán hợp đồng gia công theo quy định năm 2023. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (909 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo