Quân nhân dự bị có bắt buộc không?

Quân nhân dự bị có bắt buộc không? Trường hợp quân nhân dự bị có lệnh gọi nhập ngũ nhưng không chấp hành sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. Trong bài viết dưới đây ACC sẽ làm rõ các mức phạt Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Du Bi Nghia Vu Quan Su Bao Nhieu Ngay

Quân nhân dự bị có bắt buộc không?

1. Quân nhân dự bị gồm những ai?

Theo điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 28/2019/NĐ-CP thì quân nhân dự bị là công dân Việt Nam được đăng ký vào ngạch dự bị động viên, gồm: Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 2 Luật Lực lượng dự bị động viên 2019 thì quân nhân dự bị được đăng ký theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, Luật Nghĩa vụ quân sự bao gồm:

- Sĩ quan dự bị;

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.

2. Trách nhiệm của quân nhân dự bị

Trách nhiệm của quân nhân dự bị được xếp trong đơn vị dự bị động viên theo Điều 4 Luật Lực lượng dự bị động viên 2019 như sau:

- Quân nhân dự bị được xếp trong đơn vị dự bị động viên có trách nhiệm sau đây:

+ Kiểm tra sức khỏe;

+ Thực hiện lệnh gọi huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu;

+ Thực hiện chế độ sinh hoạt đơn vị dự bị động viên và nhiệm vụ do người chỉ huy giao;

+ Thực hiện lệnh huy động để bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

- Quân nhân dự bị giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên có trách nhiệm sau đây:

+ Thực hiện quy định đối với Quân nhân dự bị được xếp trong đơn vị dự bị động viên;

+ Nắm tình hình số lượng, chất lượng đơn vị; duy trì đơn vị sinh hoạt theo chế độ và thực hiện chế độ báo cáo;

+ Quản lý, chỉ huy đơn vị khi huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu;

+ Quản lý, chỉ huy đơn vị để bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

3. Quân nhân dự bị có bắt buộc không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Lực lượng dự bị động viên 2019 quy định, quân nhân dự bị gồm:

- Sĩ quan dự bị;

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.

Những người này được đăng ký theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, Luật Nghĩa vụ quân sự.

Theo đó, trách nhiệm của quân nhân dự bị được xếp trong đơn vị dự bị động viên như sau:

- Kiểm tra sức khỏe;

- Thực hiện lệnh gọi huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu;

- Thực hiện chế độ sinh hoạt đơn vị dự bị động viên và nhiệm vụ do người chỉ huy giao;

- Thực hiện lệnh huy động để bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

Như vậy, với quân nhân dự bị được xếp trong đơn vị dự bị động viên có trách nhiệm thực hiện lệnh gọi huấn luyện, lệnh huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân. Do đó, trường hợp không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, quân nhân dự bị sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật.

4. Độ tuổi quân nhân dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên trong thời bình

Độ tuổi quân nhân dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên trong thời bình theo Điều 17 Luật Lực lượng dự bị động viên 2019 như sau:

- Độ tuổi sĩ quan dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên thực hiện theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Độ tuổi quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên được quy định như sau:

+ Nam quân nhân chuyên nghiệp dự bị không quá 40 tuổi; hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị không quá 35 tuổi được sắp xếp vào đơn vị chiến đấu;

+ Nam quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị không quá 45 tuổi; nữ quân nhân dự bị không quá 40 tuổi được sắp xếp vào đơn vị bảo đảm chiến đấu.

5. Đăng ký, quản lý quân nhân dự bị

Việc đăng ký, quản lý quân nhân dự bị theo Điều 12 Luật Lực lượng dự bị động viên 2019 như sau:

- Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã thực hiện đăng ký quân nhân dự bị cho công dân cư trú tại địa phương.

Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức thực hiện đăng ký quân nhân dự bị cho công dân đang lao động, học tập, làm việc tại cơ quan, tổ chức.

Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban chỉ huy quân sự thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đang lao động, học tập, làm việc tại cơ quan, tổ chức thực hiện đăng ký quân nhân dự bị tại nơi cư trú.

- UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã thực hiện quản lý quân nhân dự bị cư trú tại địa phương.

- Ban chỉ huy quân sự cấp huyện phối hợp với cơ quan, tổ chức quản lý quân nhân dự bị đang lao động, học tập, làm việc tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn.

- Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký quân nhân dự bị.

6. Quân nhân dự bị không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ bị xử lý thế nào?

Theo quy định tại Điều 133 Bộ luật Hình sự 2015, người nào là quân nhân dự bị mà không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ trong trường hợp dưới đây có thể bị xử lý hình sự về Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ:

- Có lệnh tổng động viên, lệnh động viên cục bộ, có chiến tranh; hoặc

- Có nhu cầu tăng cường cho lực lượng thường trực của quân đội để chiến đấu bảo vệ địa phương, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.

Theo đó, mức phạt với Tội này được quy định như sau:

- Khung 01:  

Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

- Khung 02:

Phạt tù từ 02 - 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

+ Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

+ Lôi kéo người khác phạm tội.

Trên đây là giải đáp về thắc mắc Quân nhân dự bị có bắt buộc không?. Nếu có vướng mắc hay thông tin cần được giải đáp và tư vấn; vui lòng liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ kịp thời. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (599 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo