Phương pháp xác định giá tính thuế đối với từng loại tài nguyên

Thuế là khoản tiền bắt buộc phải trả cho một tổ chức chính phủ để thực hiện các hoạt động tài trợ cho các khoản chi tiêu công. Việc không trả tiền, cùng với việc trốn tránh hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ phải chịu những biện pháp xử lý của pháp luật. Có rất nhiều những loại thuế khác nhau như thuế nhà đất, thuế xuất, nhập khẩu, thuế ruộng đất… Trong đó, thuế tài nguyên cũng là một loại thuế mà nhiều người quan tâm. Vậy giá tính thuế tài nguyên là gì? Và bảng giá tính thuế tài nguyên ra sao? Dưới đây sẽ là những thông tin hữu ích để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Thuetainguyen

1. Thuế tài nguyên là gì? Căn cứ tính thuế tài nguyên?

Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, đây là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Nói cách khác, thuế tài nguyên là một loại thuế điều tiết thu nhập về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.

Giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo quy định tại Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên đã quy định:

“Điều 6. Giá tính thuế tài nguyên

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định; Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.

 

 

Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.”

Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế đơn vị tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.

2. Giá tính thuế tài nguyên và cách tính giá thuế tài nguyên?

Thông tư 152/2015/TT-BTC  ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định về giá tính thuế tài nguyên như sau:

“Điều 6. Giá tính thuế tài nguyên

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.

Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra (bán trong nước hoặc xuất khẩu) thì giá tính thuế tài nguyên được định theo quy định tại khoản 3 Điều này.

 

 

Đối với loại tài nguyên xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được áp dụng cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng; Giá bán của một đơn vị tài nguyên được tính bằng tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT) của loại tài nguyên bán ra chia cho tổng sản lượng tài nguyên tương ứng bán ra trong tháng.

Đối với loại tài nguyên không xác định được giá bán đơn vị tài nguyên khai thác do có chứa nhiều chất khác nhau: Giá tính thuế là giá bán đơn vị tài nguyên của từng chất, được xác định căn cứ tổng doanh thu bán tài nguyên trong tháng (chưa có thuế GTGT) tính cho từng chất có trong tài nguyên khai thác theo tỷ lệ hàm lượng của từng chất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và sản lượng tài nguyên bán ra ghi trên chứng từ bán hàng tương ứng với từng chất. Trường hợp nếu thấp hơn giá tính thuế đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại (cùng phẩm cấp, chất lượng) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì áp dụng giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định để tính thuế tài nguyên.

Công thức tính thuế tài nguyên được tính như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên

Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế   x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác 

Việc ấn định thuế tài nguyên được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Thuế, phù hợp với các quy định về ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Công thức tính thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên

Hoặc nếu trong trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

Cách tính thuế tài nguyên trong đối với từng trường hợp cụ thể được quy định như sau:

 

 

Trường hợp 1: Đối với loại tài nguyên xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được áp dụng cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng.

Giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên = Tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT)/ Tổng sản lượng tài nguyên tương ứng bán ra

Giá tính thuế tài nguyên là giá tính thuế đơn vị tài nguyên bình quân gia quyền của tháng trước gần nhất có doanh thu (nếu trong tháng có khai thác tài nguyên nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên).

Giá tính thuế tài nguyên là giá do Tổng công ty, Tập đoàn quyết định nhưng không được thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh tại địa phương nơi khai thác tài nguyên quy định (nếu các tổ chức là pháp nhân khai thác tài nguyên cho Tập đoàn, Tổng công ty để tập trung một đầu mối tiêu thụ theo hợp đồng thỏa thuận giữa các bên hoặc bán ra theo giá do Tổng công ty, Tập đoàn quyết định).

Trường hợp 2: Đối với loại tài nguyên không xác định được giá bán đơn vị tài nguyên khai thác do có chứa nhiều chất khác nhau

Giá tính thuế là giá bán đơn vị tài nguyên của từng chất, được xác định căn cứ tổng doanh thu bán tài nguyên trong tháng (chưa có thuế GTGT) tính cho từng chất có trong tài nguyên khai thác theo tỷ lệ hàm lượng của từng chất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm phê duyệt và sản lượng tài nguyên bán ra ghi trên chứng từ bán hàng tương ứng với từng chất.

Trường hợp 3: Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra (bán trong nước hoặc xuất khẩu)

 

 

Trường hợp bán ra sản phẩm tài nguyên thì giá tính thuế là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên (trường hợp bán trong nước) tương ứng với sản lượng tài nguyên bán ra ghi trên chứng từ bán hàng hoặc trị giá hải quan của sản phẩm tài nguyên xuất khẩu (trường hợp xuất khẩu) không bao gồm thuế xuất khẩu tương ứng với sản lượng tài nguyên xuất khẩu ghi trên chứng từ xuất khẩu.

Trường hợp bán ra sản phẩm công nghiệp thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm công nghiệp trừ đi chi phí chế biến phát sinh của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp.

Trường hợp tài nguyên khai thác đưa vào chế biến, sản xuất sản phẩm và thu được sản phẩm tài nguyên đồng hành thì áp dụng giá tính thuế đơn vị tài nguyên theo trường hợp 4.

Trường hợp 4: Giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên cụ thể 

Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm bình quân. Giá bán điện thương phẩm bình quân được xác định theo giá bán lẻ điện bình quân do Bộ Công Thương quyết định.

Đối với gỗ: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi khai thác); trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định.

Đối với nước thiên nhiên (nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh): Nếu xác định được giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán ra. Nếu không có giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định.

Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo quy định thì cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp này, sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ kết quả kiểm tra, giá tính thuế tài nguyên là giá tại Bảng giá do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tương ứng với từng thời kỳ.

 

 

Trường hợp tài nguyên khai thác đưa vào chế biến, sản xuất sản phẩm và thu được sản phẩm tài nguyên đồng hành thì áp dụng giá tính thuế đơn vị tài nguyên theo từng trường hợp cụ thể nêu tại Điều này.

3. Bảng giá tính thuế tài nguyên?

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 14/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Mã nhóm, loại tài nguyên Tên nhóm, loại tài nguyên Đơn vị tính Giá tính thuế tài nguyên (đồng/ĐVT)
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5
I Khoáng sản kim loại
I3 Titan
I302 Quặng titan sa khoáng
I30201 Quặng Titan sa khoáng chưa qua tuyển tách tấn 1.000.000
I30202 Titan sa khoáng đã qua tuyển tách (tinh quặng titan)
I3020201 Ilmenit tấn 1.950.000
I3020202 Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2<65% tấn 7.000.000
I3020203 Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2≥65% tấn 16.000.000
I3020204 Rutil tấn 11.000.000
I3020205 Monazite tấn 24.500.000
I3020206 Manhectic tấn 700.000
I3020207 Xỉ titan tấn 15.000.000
I3020208 Các sản phẩm còn lại tấn 3.000.000
II Khoáng sản không kim loại
II1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m3 27.000
II2 Đá, sỏi
II201 Sỏi
II20102 Các loại cuội, sỏi, sạn khác m3 202.000
II202 Đá xây dựng
II20202 Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ)
II2020201 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3 m3 850.000
II2020202 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 0,4m3 đến dưới 1m3 m3 1.700.000
II2020203 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1m3 đến dưới 3m3 m3 2.550.000
II2020204 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 3m3 trở lên m3 3.500.000
II20203 Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
II2020301 Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) m3 100.000
II2020302 Đá hộc m3 120.000
II2020303 Đá cấp phối m3 140.000
II2020304 Đá dăm các loại m3 195.000
II2020305 Đá lô ca m3 140.000
II2020306 Đá chẻ m3 370.000
II2020307 Đá bụi, mạt đá m3 100.000
II20204 Đá bazan dạng cục, cột (trụ) m3 1.500.000
II5 Cát
II501 Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) m3 56.000
II502 Cát xây dựng
II50202 Cát vàng dùng trong xây dựng m3
II5020201 Cát xây 105.000
II5020202 Cát tô 200.000
II503 Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)
II50301 Cát làm khuôn đúc m3 150.000
II6 Cát làm thủy tinh (cát trắng) m3 245.000
II7 Đất làm gạch, ngói m3 119.000
II8 Đá Granite
II801 Đá Granite màu ruby m3 6.000.000
II802 Đá Granite màu đỏ m3 4.200.000
II803 Đá Granite màu tím, trắng
II80301 Đá Granite màu tím m3 1.750.000
II80302 Đá Granite màu trắng m3 1.750.000
II80303 Đá Granite màu xám trắng m3 1.750.000
II804 Đá Granite màu khác m3 2.800.000
II806 Đá granite khai thác không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi m3 900.000
V Nước thiên nhiên
V1 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V101 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
V10101 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (nguyên khai) dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) m3 237.000
V10104 Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch… m3 26.000
V102 Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V10201 Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp m3 150.000
V10202 Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp m3 500.000
V2 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch
V201 Nước mặt m3 3.000
V202 Nước dưới đất (nước ngầm) m3 4.000
V3 Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
V301 Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
V30101 Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát m3 95.000
V30102 Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất nước đá m3 40.000
V302 Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng m3 40.000
V303 Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng) m3 4.000
VI Yến sào thiên nhiên kg 51.100.000

Trên đây là bài viết về Phương pháp xác định giá tính thuế đối với từng loại tài nguyên. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

 

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (722 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo