Những lưu ý khi thành lập công ty TNHH năm 2024

Với xu thế phát triển kinh tế mạnh mẽ, ngày càng có nhiều các cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệp. Và một trong các loại hình doanh nghiệp được các nhà đầu tư lựa chọn nhiều nhất chính là công ty TNHH. Với kinh nghiệm nhiều năm thực hiện các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, trong bài viết dưới đây Công ty Luật ACC xin chia sẻ những lưu ý khi thành lập công ty TNHH để Quý khách hàng tiết kiệm tiền bạc, thời gian khi thực hiện các công việc có liên quan.

1.Lưu ý về người thành lập, quản lý và góp vốn của công ty TNHH

Các cá nhân, tổ chức có ý định thành lập, góp vốn thành lập công ty TNHH cần đặc biệt lưu ý về các trường hợp không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 và các cá nhân, tổ chức không có quyền góp vốn vào công ty TNHH tại Khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

2.Lưu ý về tên công ty TNHH 

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành, tên của công ty TNHH đucợ phân chia thành ba loại như sau:

- Tên tiếng Việt: bao gồm hai thành tố theo thứ tự như sau: Loại hình doanh nghiệp “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” và tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Và tên riêng của doanh nghiệp không được đặt trùng hoặc đặt gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký; không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó; không sử  dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

- Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3.Lưu ý về vốn thành lập công ty TNHH

Căn cứ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020, pháp luật không quy định mức vốn cụ thể đối với doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH nói riêng. Theo đó, tùy vào khả năng kinh tế của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên và mục đích hoạt động của công ty, vốn điều lệ được quyết định cụ thể. Do vậy, khi quyết định thành lập doanh nghiệp, công ty nên xác định vốn điều lệ dựa trên các cơ sở sau:

- Khả năng tài chính;

- Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty;

- Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập;

- Dự án ký kết với đối tác.

- Số vốn điều lệ quyết định mức thuế môn bài công ty phải nộp sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty. Theo quy định hiện hành thuế môn bài được chia thành hai mức:

+ Mức 1: Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm

+ Mức 2: Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm

Tuy nhiên, công ty cần lưu ý đối với những công ty thành lập để kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định hoặc yêu cầu ký quỹ thì vốn điều lệ của công ty phải tối thiểu bằng mức vốn pháp định hoặc đáp ứng ký quỹ theo quy định của pháp luật.

4.Lưu ý về việc góp vốn thành lập công ty TNHH

Các cá nhân, tổ chức có thể góp vốn thành lập công ty TNHH bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Và chủ sở hữu công ty cũng như thành viên công ty phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp.

5.Lưu ý về ngành, nghề kinh doanh, đầu tư của công ty TNHH

Dựa vào ngành nghề kinh doanh mà chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên và các thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên dự định kinh doanh trên thực tế và tham khảo các ngành nghề được pháp luật quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam để đăng ký đầy đủ các ngành nghề. Ngoài ra, các nhà đầu tư cũng cần xem các ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty có thuộc các ngành nghề kinh doanh đầu tư có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư 2020 hay không? Nếu có thì doanh nghiệp cần đáp ứng thêm một số điều kiện cụ thể như về vốn, cơ sở vật chất, nguồn lực nhân sự,... để được đăng ký.

6.Lưu ý về địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính một cách chi tiết như sau: Số nhà, ngách/ hẻm, ngõ, đường phố/ tổ/ xóm/ ấp/ thôn; xã/ phường/ thị trấn; quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/ thành phố; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

7.Lưu ý về người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH

Theo Khoản 1 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Công ty TNHH có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phải đảm bảo luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. 

8.Lưu ý về thủ tục thành lập công ty TNHH

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, công ty TNHH muốn thành lập theo đúng quy định của pháp luật thì trước hết cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ như sau:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Sau đó, công ty TNHH cần nộp hồ sơ trực tiếp đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố hoặc qua mạng tại Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov. Sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho bạn Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngược lại, nếu hồ sơ có vấn đề, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra văn bản thông báo hướng dẫn chi tiết các nội dung sửa đổi sao cho phù hợp với quy định của pháp luật.

9.Dịch vụ thành lập công ty TNHH của Công ty Luật ACC

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực thành lập doanh nghiệp, Công ty Luật ACC có thể cung cấp cho Quý khách hàng các dịch vụ liên quan đến thành lập công ty TNHH như sau:

- Tư vấn khách hàng chuẩn bị thông tin và tài liệu cho việc thành lập công ty TNHH;

- Soạn hồ sơ cho việc thành lập công ty TNHH;

- Tiến hành nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngay sau khi khách hàng đồng ý nội dung trong hồ sơ;

- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp;

- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu công ty, công bố việc sử dụng dấu trên cổng thông tin quốc gia;

- Tư vấn và hỗ trợ các dịch vụ sau thành lập như kê khai nộp thuế môn bài, hỗ trợ mua chữ ký số, hóa đơn điện tử, kê khai thuế,...

10.Dịch vụ đăng ký thành lập công ty TNHH của Công ty Luật ACC có lợi ích gì?

- Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu về các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

- Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh các chi phí khác.

- Quý khách hàng không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ).

- Quý khách hàng chỉ cần cung cấp hồ sơ đơn giản, phần còn lại Công ty Luật ACC thay mặt quý khách soạn thảo.

- Luôn hướng dẫn Quý khách hàng tuân thủ quy định của pháp luật với chi phí hợp lý, tiết kiệm.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Công ty Luật ACC về lưu ý khi thành lập công ty TNHH. Nếu Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc liên quan đến vấn đề trên có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được tư vấn tận tình, chính xác

>> Xem thêm:
Thủ tục thành lập công ty TNHH cập nhật quy định 2021

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (729 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo