Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp (Cập nhật 2024)

Bạn đang muốn xin cấp phiếu lý lịch tư pháp nhưng lại băn khoăn không biết mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là bao nhiêu? Bạn muốn tìm hiểu về mức phí này quy định ra làm sao? Cùng theo dõi nội dung bài viết ngay sau đây để được giải đáp vấn đề này.

Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp (Cập nhật 2024)

Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp (Cập nhật 2024)

1. Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp được quy định tại Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ tài chính ban hành sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. 

2. Phiếu lý lịch tư pháp gồm mấy loại?

Phiếu lý lịch tư pháp được phân làm hai loại là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 4 Điều 2 và khoản 1 Điều 41 Văn bản hơp nhất số 30/VBHN-VPQH/2020. 

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này, tức là cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt , cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có nhu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

- Nội dung:

  • Thông tin về người được cấp;
  • Thông tin về tình trạng án tích. Trong phần này, Lý lịch tư pháp số 1 sẽ ghi rõ ràng như sau:
  • Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
  • Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
  • Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
  • Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã là thông tin không bắt buộc, được ghi theo yêu cầu của người yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp. Tức là đây là thông tin không bắt buộc trên Phiếu Lý lịch tư pháp số 1.

- Uỷ quyền: 

Cá nhân muốn được cấp Lý lịch tư pháp số 1 có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục giúp mình tại cơ quan tư pháp.

Trong trường hợp này, phải có văn bản ủy quyền có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp người yêu cầu là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này (tức là cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử) và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

- Nội dung:

  • Thông tin về người được cấp;
  • Thông tin về tình trạng án tích, trong phần này, Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 sẽ ghi rõ:
  • Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
  • Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án. Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
  • Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Đây là thông tin bắt buộc và người yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 2 không có quyền chọn có ghi thông tin này hay không. 

- Uỷ quyền:

Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác.

Phiếu Lý lịch Tư pháp số 1

Phiếu Lý lịch Tư pháp số 1

 
Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

3. Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

Theo thông tư 244/2016/TT-BTC, mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ áp dụng là 200.000 đồng/lần/người.

Riêng đối sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là 100.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên

4. Trường hợp nào được miễn phí làm hiếu lý lịch tư pháp?

các trường hợp được miễn Lệ phí cấp  lý lịch tư pháp

- Trẻ em là người dưới 16 tuổi theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định tại Luật người cao tuổi.

- Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết từ một đến nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng biểu hiện dưới dạng tật khiến cho việc lao động, sinh hoạt và học tập gặp khó khăn theo quy định tại Luật người khuyết tật.

- Người thuộc hộ nghèo: Hiện nay tiêu chuẩn về hộ nghèo được áp dụng theo các tiêu chí mới tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP.

- Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Cơ quan có thẩm quyền thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp

Cơ quan có thẩm quyền thu phí cấp lý lịch tư pháp là:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Phòng Tư pháp cấp huyện nơi thường trú của người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Ngoài ra, bạn có thể nộp phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua:

  • Cổng thông tin điện tử quốc gia.
  • Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

6. Mẫu tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp

Mẫu số 03/2013/TT-LLTP

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dành cho cá nhân tự xin)

1. Họ và tên: (Ghi đầy đủ họ và tên)

2. Ngày tháng năm sinh: (Ghi theo định dạng dd/mm/yyyy)

3. Giới tính: Nam □ Nữ □

4. Quê quán: (Ghi xã, phường, thị trấn, huyện, tỉnh/thành phố)

5. Nơi thường trú: (Ghi xã, phường, thị trấn, huyện, tỉnh/thành phố)

6. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: (Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu còn giá trị sử dụng)

7. Lý do yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: (Ghi rõ lý do)

8. Cam đoan:

  • Các thông tin khai trên là hoàn toàn đúng sự thật.
  • Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.

9. Ký tên:

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

10. Ghi chú:

  • Tờ khai này được lập thành 02 bản, người khai giữ 01 bản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ giữ 01 bản.
  • Kèm theo Tờ khai này, người khai cần xuất trình các bản sao hợp lệ của các giấy tờ sau:
    • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
    • Sổ hộ khẩu thường trú hoặc Giấy xác nhận thường trú.

Mẫu tờ khai phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất 2024

7. Thủ tục thực hiện xin cấp phiếu lý lịch tư pháp

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp 

Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

Bước 2: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

(Xem chi tiết tại Điều 46, 47 Văn bản hợp nhất số 30/VBHN-VPQH/2020)

8. Dịch vụ làm lý lịch tư pháp của ACC

Công ty Luật ACC – Với hệ thống văn phòng luật sư trải dài toàn quốc và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp. Cụ thể, với dịch vụ làm lý lịch tư pháp:

  • Khách hàng chỉ cần gửi hồ sơ online;
  • Không cần đến trực tiếp, không phải rời khỏi địa phương;
  • Thay bạn hoàn tất hồ sơ, nộp hồ sơ tại cơ quan thẩm quyền;
  • Rút ngắn thời gian chờ đợi, hỗ trợ làm lý lịch tư pháp nhanh;
  • Hỗ trợ làm khẩn phiếu lý lịch tư pháp;
  • Gửi kết quả đến tận tay khách hàng ở mọi nơi;
  • Tiết kiệm chi phí với mức giá phù hợp nhất.

Với phương châm Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn”, Luật ACC luôn cố gắng trở thành một cầu nối tin cậy giữa người dân và pháp luật nhằm đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng. Trên đây là bài viết giải đáp về thắc mắc Làm lý lịch tư pháp ở đâu Đồng Nai mà Luật ACC muốn chia sẻ đến quý bạn đọc. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi để được đội ngũ chuyên viên tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất.

9. Phiếu lý lịch tư pháp 2024 cấp bởi cơ quan nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì phiếu lý lịch tư pháp được cấp bởi các cơ quan sau:

(1) Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

- Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

- Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

(2) Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

10. Mọi người có thể hỏi

1. Cần chuẩn bị những gì khi nộp phí làm phiếu lý lịch tư pháp?

Khi nộp phí làm phiếu lý lịch tư pháp, bạn cần chuẩn bị:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (còn giá trị sử dụng).
  • Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú hoặc Giấy xác nhận thường trú (còn giá trị sử dụng).

2. Thời gian giải quyết hồ sơ làm phiếu lý lịch tư pháp?

Thời gian giải quyết hồ sơ làm phiếu lý lịch tư pháp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Nếu tôi nộp phí online thì có cần xuất trình hóa đơn khi nộp hồ sơ không?

Khi nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp, bạn không cần phải xuất trình hóa đơn nếu đã nộp phí online. Tuy nhiên, bạn nên lưu lại hóa đơn để đối chiếu nếu cần thiết.

4. Nếu tôi làm mất Phiếu lý lịch tư pháp thì có thể làm lại không?

Có, bạn có thể làm lại Phiếu lý lịch tư pháp nếu bị mất. Tuy nhiên, bạn sẽ phải nộp phí làm lại theo quy định.

Trên đây, người viết đã cung cấp cho bạn đọc mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp theo quy định là 200.000 đồng. Bên cạnh đó cũng có trường hợp được miễn khi xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại 1900.3330 hoặc qua zalo 084.696.7979 hoặc qua email: [email protected] để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (623 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo