Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế là một tài liệu pháp lý quan trọng khi bạn không muốn nhận tài sản của người thân đã qua đời. Việc lập văn bản này giúp bạn tránh được những rắc rối pháp lý trong tương lai. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế mới nhất và hướng dẫn cách soạn thảo văn bản này.

Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

 

1. Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế mới nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

 

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN

 

Tại Phòng Công chứng số ........... Tỉnh/Thành phố .... 

Tôi là (ghi rõ họ và tên): ...............................................

Sinh ngày: ......./......./...........

Chứng minh nhân dân số: ......  cấp ngày ....../......./.... tại .... 

Hộ khẩu thường trú : ...................................................... 

(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi theo đăng ký tạm trú)

Tôi là người thừa kế theo di chúc lập ngày (nếu di chúc có công chứng, chứng thực thỡ ghi rõ số, ngày và cơ quan chứng; trường hợp là người thừa kế theo pháp luật thì ghi là người thừa kế theo pháp luật) ............. của ông(bà) ...... chết ngày ...../....../........ theo Giấy chứng tử số .................... do Uỷ ban nhân dân ....... cấp ngày ...../....../.........

Di sản mà tôi được thừa kế là: ......................................... 

Nay tôi tự nguyện từ chối nhận di sản nêu trên mà tôi được hưởng.

Tôi xin cam đoan những thông tin về nhân thân đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật và cam kết việc từ chối nhận di sản này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác

Tôi đã tự đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Người từ chối nhận di sản

(ký và ghi rõ họ tên)

2. Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ

 

Tôi là (4): ....................................................

Tôi là người thừa kế theo ....................... (5) của ông/bà .............. chết ngày …..../…...../.......... theo Giấy chứng tử số ........... do Uỷ ban nhân dân .......... cấp ngày ...../............/.....

Tài sản mà tôi được thừa kế là: .......................................

Nay tôi tự nguyện từ chối nhận tài sản nêu trên mà tôi được hưởng.

Tôi xin cam đoan những thông tin về nhân thân đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật và cam việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Người từ chối nhận tài sản thừa kế

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ............ 

Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ .........  )

tại ..............................................................  (9),

tôi ...................., Chủ tịch/Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn ............ huyện/quận/thị/xã/thành phố thuộc tỉnh…… tỉnh/thành phố ...............

CHỨNG THỰC:

- Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế này do ông/bà ...... lập;

- Tại thời điểm chứng thực, người từ chối nhận tài sản thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung từ chối nhận tài sản thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- ..................................................................  (13)

- Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế này được lập thành ........ bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ... trang), giao cho người từ chối nhận tài sản thừa kế ..... bản chính; lưu tại Uỷ ban nhân dân một bản chính.

Số ..............., quyển số ..... TP/CC-SCT/HĐGD.

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Ghi thông tin về người lập di chúc như sau:

Họ và tên :..................... Sinh ngày: ..../......../.... 

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :........... 

cấp ngày......./......./........tại ................................. 

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ................ 

Địa chỉ liên hệ: .................................................... 

(2) Ghi thông tin về những người thừa kế như sau:

Ông (bà):................... Sinh ngày: ........./......../....... 

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :............. 

cấp ngày......./......./........tại .................................. 

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ................ 

Địa chỉ liên hệ: ..................................................... 

Ông (bà):................. Sinh ngày: ........./......../........ 

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :............... 

cấp ngày......./......./........tại ................................... 

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ................. 

Địa chỉ liên hệ: ..................................................... 

Trường hợp những người thừa kế gồm từ ba người trở lên thì thông tin của từng người được ghi lần lượt như trên.

(3) Ghi thông tin về người nhận tài sản thừa kế như sau:

Họ và tên :............  Sinh ngày: ........./......../........ 

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :............. 

cấp ngày......./......./........tại ................................... 

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ................. 

Địa chỉ liên hệ: .................................................... 

(4) Ghi thông tin về người từ chối nhận tài sản thừa kế như sau:

Họ và tên :................. Sinh ngày : ........./......../........ 

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :................ 

cấp ngày......./......./........tại ...................................... 

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ..................... 

Địa chỉ liên hệ: .......................................................... 

(5) Ghi hình thức thừa kế như sau:

5.1. Trường hợp thừa kế theo di chúc thì ghi: di chúc

5.2. Trường hợp thừa kế theo pháp luật thì ghi: pháp luật

(6) Ghi họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản; Trong trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ.

(7) Ghi tài sản thừa kế và giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản thừa kế; phần tài sản mà từng người thừa kế được hưởng; trong trường hợp có người thừa kế nhường quyền hưởng tài sản thừa kế của mình cho người thừa kế khác thì ghi rõ việc nhường đó.

(8) Ghi quan hệ giữa người nhận thừa kế và người để lại tài sản thừa kế; tài sản thừa kế để lại và giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản thừa kế

(9) Ghi địa điểm thực hiện chứng thực

(10) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và đã ký vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

- Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và đã ký, điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

- Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

- Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

- Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký, điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

- Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

(11) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Những người thừa kế đã đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Những người thừa kế đã đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Những người thừa kế đã đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Những người thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Những người thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Những người thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

(12) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Người nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

(13) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi

3. Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế lập tại văn phòng công chứng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

 

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN

 

Tại Phòng Công chứng số ........... thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thỡ ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi là (ghi rõ họ và tên): ...............................................

Sinh ngày: ...../...../...........

Chứng minh nhân dân số: ........cấp ngày ..../...../...... tại .... 

Hộ khẩu thường trú : ................................................... 

(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi theo đăng ký tạm trú)

Tôi là người thừa kế theo di chúc lập ngày (nếu di chúc đã công chứng, chứng thực thỡ ghi rõ số, ngày và cơ quan chứng; trường hợp là người thừa kế theo pháp luật thì ghi là người thừa kế theo pháp luật) của ông(bà) ...................... chết ngày .../..../........ theo Giấy chứng tử số ............. do Uỷ ban nhân dân .......... cấp ngày .../..../.........

Di sản mà tôi được thừa kế là: ..............................................

Nay tôi tự nguyện từ chối nhận di sản nêu trên mà tôi được hưởng.

Tôi xin cam đoan những thông tin về nhân thân đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật và cam kết việc từ chối nhận di sản này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Tôi đã tự đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

Tôi đã đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Tôi đã đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Tôi đã nghe công chứng viên đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Tôi đã nghe công chứng viên đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Tôi đã nghe công chứng viên đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Tôi đã nghe người làm chứng đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Tôi đã nghe người làm chứng đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Tôi đã nghe người làm chứng đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Người từ chối nhận di sản

(ký và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.......tháng.......năm............(bằng chữ ............. )

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

tại Phòng Công chứng số.........thành phố Hồ Chí Minh.

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng công chứng),

tôi......................................., công chứng viên Phòng Công chứng số.........thành phố Hồ Chí Minh.

Chứng nhận:

- Văn bản từ chối nhận di sản này do ông(bà) ................. lập;

- Tại thời điểm công chứng, người từ chối nhận di sản có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; người từ chối nhận di sản cam đoan việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác;

- Nội dung từ chối nhận di sản phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

- Người từ chối nhận di sản đã đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký vào văn bản khai nhận di sản này trước sự có mặt của tôi.

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

Người từ chối nhận di sản đã tự đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi.

Người từ chối nhận di sản đã tự đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi.

Người từ chối nhận di sản đã nghe công chứng viên đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi.

Người từ chối nhận di sản đã nghe công chứng viên đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi.

Người từ chối nhận di sản đã nghe công chứng viên đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi.

Người từ chối nhận di sản đã nghe người làm chứng đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi.

Người từ chối nhận di sản đã nghe người làm chứng đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi.

Người từ chối nhận di sản đã nghe người làm chứng đọc văn bản từ chối nhận di sản, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi.

- Văn bản từ chối nhận di sản này được lập thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), cấp cho người từ chối nhận di sản ....................... bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng .........., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

4. Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế có xác nhận công chứng viên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ

 

Hôm nay, ngày tháng năm 20...., tại trụ sở Văn phòng công chứng ....... - TP Hà Nội, địa chỉ: Số ......, đường Phạm Hùng, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội .

Tôi là:........................... , sinh ngày..................... ,

Chứng minh nhân dân số do Công an Hà Nội cấp ngày............ , đăng ký hộ khẩu thường trú tại........... , thành phố Hà Nội.

Tôi là người thừa kế theo của ông/bà chết ngày theo Giấy chứng tử số .............. do Uỷ ban nhân dân cấp ngày .............

Tài sản mà tôi được thừa kế là: ..........................

Nay tôi tự nguyện từ chối nhận tài sản nêu trên mà tôi được hưởng.

Tôi xin cam đoan những thông tin về nhân thân đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật và việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Người từ chối nhận tài sản thừa kế

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm......(/20... ), tại trụ sở Văn phòng công chứng ... thành phố Hà Nội, địa chỉ: Số ....., đường Phạm Hùng, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội .

Tôi, Nguyễn Văn A - Công chứng viên Văn Phòng Công chứng ..., thành phố Hà Nội ký tên dưới đây:

CÔNG CHỨNG:

Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế này do

Ông....................... lập;

Ông có tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân và hộ khẩu thường trú tại:........................

- Tại thời điểm công chứng, người từ chối nhận tài sản thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung từ chối nhận tài sản thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế này được lập thành ...bản chính (mỗi bản chính gồm tờ, trang), giao cho người từ chối nhận tài sản thừa kế bản chính; lưu tại Phòng Công chứng Gia Khánh thành phố Hà Nội 01bản chính.

Số công chứng Quyển số 01 TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

5. Hướng dẫn cách soạn thảo Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

Hướng dẫn cách soạn thảo Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

Hướng dẫn cách soạn thảo Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế

1. Mục "Tại"

Khi soạn thảo Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, mục "Tại" là nơi ghi địa chỉ lập văn bản. Đây có thể là địa chỉ nhà riêng của người từ chối hoặc trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng. Quyết định nơi lập văn bản cũng phụ thuộc vào sự thuận tiện của người yêu cầu.

2. Mục "Chúng tôi gồm"

Nếu người từ chối là một người, thông tin chỉ cần ghi là "Tôi là..." kèm theo tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp, và hộ khẩu thường trú. Trong trường hợp có hai người trở lên từ chối, mục này sẽ ghi "Chúng tôi gồm..." và cung cấp thông tin chi tiết về họ, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại…

3. Mục "Là..."

Ghi rõ mối quan hệ giữa người từ chối và người để lại di sản thừa kế. Điều này giúp xác định quyền lợi và trách nhiệm của người từ chối.

4. Thông tin của người để lại di sản

Dựa trên Giấy chứng tử, trích lục khai tử, ghi rõ ngày tháng năm khi người để lại di sản qua đời. Đồng thời, cung cấp thông tin về ngày cấp của các giấy tờ liên quan.

5. Liệt kê số tài sản

Chi tiết liệt kê số tài sản mà người từ chối sẽ không nhận, bao gồm các loại tài sản có giấy tờ sở hữu và đăng ký quyền sở hữu như xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở. Yêu cầu ghi đầy đủ thông tin từ giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xác định chính xác về tài sản.

6. Khi nào được từ chối nhận tài sản thừa kế?

Khi nào được từ chối nhận tài sản thừa kế

Khi nào được từ chối nhận tài sản thừa kế

Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, quy định rõ về quyền từ chối nhận tài sản thừa kế. Có ba điều kiện cụ thể:

  • Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ khi việc từ chối nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
  • Văn bản từ chối nhận di sản phải được lập và gửi đến người quản lý di sản, các người thừa kế khác, và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
  • Từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Quyền từ chối nhận di sản là quan trọng để bảo vệ quyết định và quyền lợi của người thừa kế trong quá trình xử lý di sản.

Quyền từ chối nhận di sản thừa kế là khi một cá nhân, sau khi đã được chỉ định làm người thừa kế, quyết định không muốn nhận phần di sản mà mình được định rõ. Theo quy định, người được ưu đãi nhận di sản thừa kế cũng được phép thực hiện quyền từ chối, trừ khi có các điều kiện đặc biệt được quy định. Bất kỳ lý do nào đối với quyết định từ chối đều được coi là hợp lý và có thể phản ánh quyết định chặt chẽ của người liên quan đối với việc kế thừa.

Theo quy định cụ thể tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, những người có quyền từ chối nhận di sản thừa kế bao gồm những người được chỉ định trong di chúc và các đối tượng hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật. Các quyền lợi này được đặt ra để bảo vệ quyền tự do và lựa chọn của người thừa kế, giúp họ có quyền quản lý tài sản và quyết định về phần thừa kế một cách linh hoạt và theo ý muốn cá nhân

Điều 651.

"1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

  1. a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  2. b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  3. c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
  4. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
  5. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản."

7. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Khi nào được từ chối nhận di sản thừa kế?

Trả lời: 

Một cá nhân có thể không muốn nhận phần di sản mà người khác để lại cho mình. Trong trường hợp đó, người đó có quyền từ chối nhận di sản thừa kế. Điều này có thể xảy ra vì nhiều lý do khác nhau, nhưng người từ chối phải chú ý đến 03 điều sau:

- Không được lợi dụng quyền từ chối để né tránh nghĩa vụ tài sản với bên thứ ba

- Phải làm văn bản từ chối và gửi cho người quản lý di sản, các người thừa kế còn lại, người được ủy quyền phân chia di sản để thông báo.

- Phải ra quyết định từ chối trước khi di sản được phân chia

Câu hỏi 2: Những người được từ chối nhận di sản thừa kế?

Trả lời: Để biết ai được từ chối thừa kế di sản, trước tiên chúng ta cần xác định ai là người thừa kế di sản.

Theo quy định, người thừa kế theo di chúc là người được người để lại di sản chỉ rõ trong văn bản di chúc. Người thừa kế theo pháp luật được quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự mới nhất, bao gồm:

- Hàng thứ 1: vợ chồng, cha mẹ ruột hoặc nuôi, con ruột hoặc nuôi

- Hàng thứ 2: ông bà nội ngoại, anh chị em ruột, cháu ruột gọi người chết là ông bà nội ngoại.

- Hàng thứ 3: cụ nội ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì ruột, cháu ruột gọi người chết là bác, chú, cậu, cô, dì ruột, chắt ruột gọi người chết là cụ nội ngoại.

Câu hỏi 3: Mẫu Văn bản từ chối nhận di sản có phải công chứng không?

Trả lời: Theo quy định của Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, nếu không muốn nhận phần di sản thừa kế, người thừa kế phải viết văn bản và gửi cho những người thừa kế còn lại. Đồng thời, Điều 59 Luật Công chứng 2014 cho phép người thừa kế có thể đến công chứng viên để công chứng Văn bản từ chối nhận di sản.

Tuy nhiên, việc công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế là tùy ý của người thừa kế, không bắt buộc phải làm. Nếu người thừa kế muốn công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, cần mang theo các giấy tờ sau:

- Bản sao di chúc (nếu có)

- Giấy tờ xác nhận mối quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng

- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác xác nhận người để lại di sản đã qua đời

- Phiếu yêu cầu công chứng

- Dự thảo Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế (Nếu có)

- Các giấy tờ nhân thân: CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của người từ chối nhận di sản thừa kế.

Câu hỏi 4: Những đối tượng không được hưởng di sản thừa kế?

Trả lời: Bên cạnh đó, những người sau đây sẽ không được hưởng di sản thừa kế:

- Người có hành vi cố ý gây hại cho tính mạng, sức khoẻ hoặc hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

- Người không thực hiện nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

- Người có hành vi cố ý gây hại cho tính mạng người thừa kế khác để chiếm đoạt một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

- Người lừa dối, ép buộc hoặc cản trở người để lại di sản trong việc lập di chúc;

- Giả mạo di chúc, sửa đổi di chúc, huỷ di chúc, giấu di chúc để hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý muốn của người để lại di sản.

Tuy nhiên, nếu những người này đã được người để lại di sản biết và vẫn cho họ được thừa kế theo di chúc thì họ vẫn nhận được di sản bình thường.

Đây là quy định tại Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (864 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo