Mẫu trích lục khai sinh bản sao

Hiện nay, rất nhiều thủ tục hành chính yêu cầu trích lục bản sao Giấy khai sinh. Chính vì lý do đó, Công ty luật ACC hướng dẫn quý bạn đọc Mẫu trích lục khai sinh bản saoMẫu trích lục khai sinh bản sao

Mẫu trích lục khai sinh bản sao

1. Trích lục khai sinh là gì?

Theo điểm a khoản 1 Điều Luật Hộ tịch năm 2014 thì có thể hiểu Khai sinh là một trong những sự kiện hộ tịch được ghi vào sổ hộ tịch nhằm chứng minh sự kiện sinh của một cá nhân đã đăng ký khai sinh. Mà khoản 9 Điều 4 Luật hộ tịch năm 2014 quy định về trích lục hộ tịch như sau: "Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký."

Từ đó, có thể suy ra trích lục khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện sinh của một cá nhân đã đăng ký khai sinh.

- Có hai loại bản sao trích lục Giấy khai sinh, bao gồm:

  • Bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
  • Bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

Để được cấp bản sao từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch thì cá nhân phải gửi yêu cầu bản sao trích lục khai sinh đến cơ quan có thẩm quyền. Còn bản sao được chứng thực từ bản chính thì cá nhân có thể cầm bản chính đến Phòng/Văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn để xin cấp.

2. Giá trị pháp lý của bản sao trích lục khai sinh

Thứ nhất, căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực như sau: “Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

Thứ hai, căn cứ khoản 7 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định: “Sổ gốc là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.”

Từ các quy định trên, có thể suy ra sổ hộ tịch được xác định là một loại sổ gốc và bản sao được cấp từ sổ hộ tịch thực chất là bản sao trích lục hộ tịch. Như vậy, bản sao trích lục Giấy khai sinh là bản sao trích lục hộ tịch và có giá trị tương tự như bản chính.

3. Mẫu trích lục khai sinh (bản sao) mới nhất

Theo quy định của pháp luật hiện hành, mẫu trích lục bản sao giấy khai sinh được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành ngày 28/5/2020 và có hiệu lực từ ngày 16/7/2020.

…………..………………..……………

………………..………………….…….

………………..………………….…….(1)

Số: (2)     /TLKS-BS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày….…tháng ……năm 20....

TRÍCH LỤC KHAI SINH

(BẢN SAO)

Họ, chữ đệm, tên: ……………..……….…………………..……….…………………..………......

Ngày, tháng, năm sinh: ……………..………ghi bằng chữ: ……………..…………….………....

Giới tính: …………....……. Dân tộc: ………………….Quốc tịch: ………………….....…………

Nơi sinh: …………………………..……….…………………………………..……….……….........

…………………………………………..……….…………………………………..……….………...

Quê quán: …………………………………………………………………..…………………….......

Số định danh cá nhân: ………………………….……..……..………...........................................

Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ………………………………………………………………..…….

Năm sinh:  ………………… Dân tộc: ………………… Quốc tịch:  …………..……………….....

Nơi cư trú: …………………………..……….…………………..…………..……….………............

Họ, chữ đệm, tên người cha: ……………………………………………………………..……...

Năm sinh:  ……………………Dân tộc: ………………….…Quốc tịch:  ……………………........

Nơi cư trú: …………………………..……….…………………..…………..……………….............

…………………………………………..……….…………………………………..……….………...

Đăng ký khai sinh tại(3) ……………………………………………………………………….……..

Số …………….……… ngày …..……/…..……/….……

Ghi chú:(4)……………………..……….…………………………………..……….…………………………

 

NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

4. Hướng dẫn điền mẫu trích lục khai sinh (bản sao)

(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục.

Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

Ví dụ:      Tỉnh Thanh Hoá
Thành phố Thanh Hoá
UBND phường Lam Sơn

Hoặc:   Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ

(2) Ghi theo số trong Sổ theo dõi việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh

Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội

          Uỷ ban nhân dân quận Hà Đông, Hà Nội.

(4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc trích lục từ Sổ đăng ký khai sinh” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.

5. Thủ tục xin trích lục Giấy khai sinh

Thủ tục xin cấp lại trích lục khai sinh

 

Thủ tục cấp bản sao trích lục giấy khai sinh theo Điều 64 Luật Hộ tịch năm 2014 gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ xin cấp bản sao trích lục Giấy khai sinh. 
- Một trong các giấy tờ tùy thân: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch.
- Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
Bước 2: Yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền
Cá nhân nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền bằng một trong hai hình thức dưới đây:
- Nộp trực tiếp cho cơ quan đăng ký hộ tịch (xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân)
- Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến (gửi kèm bản sao có chứng thực giấy tờ tùy thân và nộp lệ phí đăng ký hộ tịch, lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch nếu không thuộc diện được miễn lệ phí và chi phí trả kết quả qua hệ thống bưu chính. Người tiếp nhận hồ sơ ghi rõ phương thức trả kết quả trong giấy tiếp nhận.

Bước 3: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.

Nếu hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối.

Bước 4: Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
6. Các câu hỏi liên quan về xin trích lục giấy khai sinh

 

6. Câu hỏi thường gặp

1. Hồ sơ xin trích lục gồm những gì?

Hồ sơ xin trích lục giấy khai sinh bao gồm:

  • Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu
  • Giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/CMND/thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);
  • Giấy tờ ủy quyền (Trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục)
  • Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch

2. Thời gian giải quyết là bao lâu?

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh

3. Trích lục giấy khai sinh có thời hạn bao lâu?

Khác với cá giấy tờ khác liên quan như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, phiếu lý lịch tư pháp….đều có 1 thời hạn nhất định khi sử dụng, Giấy khai sinh là loại giấy tờ nhiều năm không thay đổi cũng không có thời hạn sử dụng. Do đó, bản sao Giấy khai sinh đương nhiên không có thời hạn.

Trên đây là toàn bộ thông tin giải đáp của chúng tôi về Mẫu trích lục khai sinh bản sao (mới nhất)

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (203 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo