Mẫu số 7B báo cáo đánh giá E-HSDT đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ quy trình 2 được sử dụng để đánh giá các hồ sơ dự thầu điện tử trong quá trình lựa chọn nhà thầu. Mẫu này giúp các bên liên quan đánh giá tính hợp lệ, đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, tài chính của hồ sơ dự thầu. Kết quả đánh giá là cơ sở để ra quyết định lựa chọn nhà thầu, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình đấu thầu.
Mẫu số 7B báo cáo đánh giá E-HSDT đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ quy trình 2
1. Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ phải nêu rõ những nội dung nào?
Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ cần nêu rõ các nội dung sau:
- Thông tin chung về gói thầu: Tên gói thầu, số hiệu gói thầu, thời gian mở thầu, tên đơn vị mời thầu.
- Thông tin về các nhà thầu tham gia: Tên các nhà thầu, số hồ sơ dự thầu.
- Tiêu chí đánh giá: Các tiêu chí kỹ thuật, kinh nghiệm, năng lực tài chính, giá... được sử dụng để đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Kết quả đánh giá từng hồ sơ: Đánh giá cụ thể từng hồ sơ dự thầu theo từng tiêu chí, nêu rõ những điểm mạnh, điểm yếu của mỗi hồ sơ.
- Xếp hạng các hồ sơ dự thầu: Xếp hạng các hồ sơ dự thầu theo thứ tự từ cao đến thấp dựa trên kết quả đánh giá.
- Kết luận: Kết luận về việc chấp nhận hoặc loại hồ sơ dự thầu, lý do chấp nhận hoặc loại hồ sơ.
- Danh sách các thành viên hội đồng đánh giá: Họ tên, chức vụ của các thành viên tham gia đánh giá.
- Ngày, tháng, năm lập báo cáo: Ngày báo cáo được lập.
- Chữ ký và dấu của các thành viên hội đồng đánh giá.
2. Mẫu số 7B báo cáo đánh giá E-HSDT đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ quy trình 2
MẪU SỐ 7B
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG
CHO GÓI THẦU DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN,
MUA SẮM HÀNG HÓA
(theo quy trình số 02)
(phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT
ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
PHẦN I:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSDT
Tên gói thầu: [trích xuất từ Hệ thống]
Dự án/dự toán mua sắm: [trích xuất từ Hệ thống]
Chủ đầu tư: [trích xuất từ Hệ thống]
Bên mời thầu: [trích xuất từ Hệ thống]
Mẫu số 01 (Webform trên Hệ thống)
ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LỆ CỦA E-HSDT
E-HSDT của nhà thầu:_____ (Hệ thống tự động trích xuất tên của từng nhà thầu)
Stt |
Nội dung đánh giá trong E-HSMT |
Kết quả đánh giá tự động từ Hệ thống (Căn cứ cam kết trong E–HSDT) |
Kết quả đánh giá của chuyên gia |
|||
Đạt |
Không đạt |
|||||
Đạt |
Không đạt |
|||||
1 |
Bảo đảm dự thầu(1) |
|
|
|
|
|
2 |
Thỏa thuận liên danh (đối với nhà thầu liên danh)(2) |
|
|
|
|
|
3 |
Tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật đấu thầu |
|
|
|
|
|
3.1 |
Nhà thầu là tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Hạch toán tài chính độc lập(3) |
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản (3) |
|
|
|
|
|
3.1.3 |
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu(3) |
|
|
|
|
|
3.1.4 |
Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của Luật Đấu thầu(3) |
|
|
|
|
|
3.1.5 |
Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự(3) |
|
|
|
|
|
3.1.6 |
Không trong trạng thái bị tạm ngừng, chấm dứt tham gia Hệ thống(3) |
|
|
|
|
|
3.1.7 |
Nhà thầu có từ 50% lao động trở lên là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu vẫn còn hiệu lực(4) |
|
|
|
|
|
4 |
Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu(3) |
|
|
|
|
|
|
Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh thì mục 3 được quy định như sau: |
|
|
|
||
3 |
Tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật đấu thầu |
|
|
|
|
|
3.1 |
Nhà thầu là hộ kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật(3) |
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự(3) |
|
|
|
|
|
3.1.3 |
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu(3) |
|
|
|
|
|
3.1.4 |
Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của Luật Đấu thầu(3) |
|
|
|
|
|
3.1.5 |
Không trong trạng thái bị tạm ngừng, chấm dứt tham gia Hệ thống(3) |
|
|
|
|
|
3.1.6 |
Nhà thầu có từ 50% lao động trở lên là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu vẫn còn hiệu lực(4) |
|
|
|
|
|
|
Đối với nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân thì mục 3 và mục 4 được quy định như sau: |
|
|
|
|
|
3 |
Tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật đấu thầu |
|
|
|
|
|
3.1 |
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ(3) |
|
|
|
|
|
3.2 |
Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự(3) |
|
|
|
|
|
3.3 |
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu(3) |
|
|
|
|
|
3.4 |
Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của Luật Đấu thầu(3) |
|
|
|
|
|
3.5 |
Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp trong trường hợp pháp luật có quy định(5) |
|
|
|
|
|
4 |
Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, các thành viên trong nhóm cá nhân không bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho cá nhân (hoặc nhóm cá nhân trong đó có nhân sự vi phạm) trúng thầu(3) |
|
|
|
|
|
KẾT LUẬN |
|
|
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Tổ chuyên gia đánh giá theo bản scan bảo đảm dự thầu đính kèm E-HSDT (đối với trường hợp sử dụng bảo lãnh dự thầu hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh bằng văn bản giấy), trừ trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ hơn 20 triệu đồng.
(2) Tổ chuyên gia đánh giá theo bản thỏa thuận liên danh (webform trên Hệ thống).
(3) Hệ thống tự động đánh giá trên cơ sở cam kết của nhà thầu trong E-HSDT.
Trường hợp tổ chuyên gia phát hiện Hệ thống đánh giá nhà thầu "đạt" là chưa chính xác thì tổ chuyên gia có quyền đánh giá lại để làm kết quả đánh giá ở nội dung này và nêu rõ ý kiến tại phiếu chấm của tổ chuyên gia. Trường hợp Hệ thống đánh giá "không đạt" thì nhà thầu bị loại. Đối với các nội dung Hệ thống tự động đánh giá "không đạt", Tổ chuyên gia không thể sửa đổi kết quả đánh giá từ "không đạt" thành "đạt".
(4) Chỉ áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng và người có thẩm quyền quyết định chỉ cho phép nhà thầu sau được tham dự thầu: có từ 50% lao động trở lên là người khuyết tật, thương binh, dân tộc thiểu số có hợp đồng lao động với thời gian thực hiện hợp đồng từ 03 tháng trở lên và đến thời điểm đóng thầu vẫn còn hiệu lực. Tổ chuyên gia đánh giá trên cơ sở tài liệu chứng minh của nhà thầu. Trường hợp người có thẩm quyền quyết định áp dụng mà không có nhà thầu tham dự hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì tổ chức đấu thầu lại, nhà thầu không phải đáp ứng yêu cầu này.
(5) Tổ chuyên gia đánh giá theo chứng chỉ chuyên môn đính kèm của cá nhân
Mẫu số 02 (Webform trên Hệ thống)
ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
E-HSDT của nhà thầu:___ (Hệ thống tự động trích xuất tên của từng nhà thầu)
Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm trong E-HSMT(1) |
Thông tin trong E-HSDT(2) |
Kết quả đánh giá tự động từ Hệ thống(3) |
Kết quả đánh giá của chuyên gia(4) |
||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Stt |
Mô tả |
Yêu cầu |
Đạt |
Không đạt |
|||
Đạt |
Không đạt |
||||||
Kết luận |
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1), (2): Hệ thống tự động trích xuất thông tin trong E-HSMT và E-HSDT.
(3): Việc đánh giá thực hiện như sau:
- Lịch sử không hoàn thành hợp đồng: Hệ thống đánh giá căn cứ thông tin nhà thầu kê khai trên webform
- Thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế: Hệ thống đánh giá căn cứ cam kết của nhà thầu trong đơn dự thầu
- Kết quả hoạt động tài chính, doanh thu bình quân hằng năm: Đối với số liệu từ 2021 trở đi, Hệ thống đánh giá căn cứ thông tin được trích xuất hoặc thông tin do nhà thầu cập nhật; đối với số liệu trước năm 2021, hệ thống đánh giá căn cứ thông tin do nhà thầu kê khai. Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh, không bắt buộc phải nộp báo cáo tài chính nhưng nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh doanh thu tương ứng với nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế.
+ Đối với tiêu chí kết quả hoạt động tài chính: Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh thì không đánh giá tiêu chí này.
+ Đối với tiêu chí về doanh thu bình quân hàng năm: Đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong nước khi chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp đó theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP không phải đáp ứng tiêu chí này trong thời hạn 06 năm kể từ lần đầu được sản xuất và đủ điều kiện để đưa ra thị trường.
Đối với nhà thầu trong nước được chuyển giao công nghệ để sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam phù hợp với E-HSMT không phải đáp ứng tiêu chí này trong thời hạn 05 năm kể từ khi sản phẩm lần đầu được sản xuất và đủ điều kiện để đưa ra thị trường. Trong trường hợp này, nhà thầu phải cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về công nghệ, pháp luật về đầu tư để chứng minh.
Đối với nhà thầu trong nước sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam, không phải đáp ứng yêu cầu về doanh thu khi nhà thầu chào thầu hàng hóa mà chủng loại hàng hóa này lần đầu được sản xuất và đủ điều kiện để đưa ra thị trường trong thời gian 05 năm trước thời điểm đóng thầu. Nhà thầu được hưởng ưu đãi này kể từ khi nhà thầu được thành lập nhưng không quá 07 năm tính đến thời điểm đóng thầu.
(4) Tổ chuyên gia đánh giá đối với các nội dung sau:
- Đánh giá các nội dung ngoài các nội dung mà Hệ thống đánh giá tự động:
+ Hợp đồng tương tự; năng lực sản xuất; nhân sự chủ chốt; thiết bị thi công chủ yếu; khả năng bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác.
- Các nội dung Hệ thống đánh giá là "đạt" mà Tổ chuyên gia xét thấy phải đánh giá lại. Trường hợp tổ chuyên gia phát hiện Hệ thống đánh giá nhà thầu "đạt" là chưa chính xác thì tổ chuyên gia có quyền đánh giá lại để làm kết quả đánh giá ở nội dung này và nêu rõ ý kiến tại phiếu chấm của tổ chuyên gia. Trường hợp Hệ thống đánh giá "không đạt" thì nhà thầu bị loại. Đối với các nội dung Hệ thống tự động đánh giá "không đạt", Tổ chuyên gia không thể sửa đổi kết quả đánh giá từ "không đạt" thành "đạt".
- Tổ chuyên gia ghi rõ ý kiến nhận xét đối với các nội dung tổ chuyên gia đánh giá là không đạt.
Mẫu số 03A (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá
ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
(Sử dụng phương pháp chấm điểm)
E-HSDT của nhà thầu:____
Stt |
Nội dung đánh giá(1) |
Mức điểm quy định trong E-HSMT(2) |
ĐÁNH GIÁ(3) |
Ghi chú |
||
Điểm tối đa |
Điểm tối thiểu |
Điểm |
Nhận xét của chuyên gia |
|||
TỔNG CỘNG |
||||||
KẾT LUẬN (4) |
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1), (2) Theo quy định trong E-HSMT.
(3) Đối với từng nội dung đánh giá, phải ghi rõ số điểm tại cột Điểm.
(4) Nhà thầu được kết luận là ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT theo quy định của E-HSMT trên cơ sở số điểm của nhà thầu.
Mẫu số 03B (Đính kèm cùng báo cáo đánh giá)
ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
(Sử dụng tiêu chí đánh giá “đạt”, “không đạt”)
E-HSDT của nhà thầu:____
Stt |
Nội dung đánh giá(1) |
Kết quả đánh giá(2) |
Nhận xét của chuyên gia |
Ghi chú |
||
Đạt |
Chấp nhận được |
Không đạt |
||||
KẾT LUẬN(3) |
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Theo quy định trong E-HSMT.
(2) Đối với từng nội dung đánh giá, nếu được đánh giá là "đạt" hoặc "chấp nhận được" hoặc "không đạt" thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng và nêu rõ lý do tại cột Nhận xét của chuyên gia. Tiêu chí “chấp nhận được” chỉ áp dụng khi nội dung tiêu chuẩn đánh giá trong E-HSMT có quy định về nội dung “Chấp nhận được”.
(3) E-HSDT được kết luận là ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT theo quy định trong E-HSMT.
[TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ E-HSDT] Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______, ngày____ tháng____ năm____ |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSDT
Tên gói thầu_____ [Hệ thống trích xuất]
Thuộc dự án/dự toán mua sắm_____ [Hệ thống trích xuất]
Kính gửi: _____ [Hệ thống trích xuất tên bên mời thầu]
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
- Giới thiệu chung về dự án/dự toán mua sắm, gói thầu
- Chủ đầu tư: [Hệ thống trích xuất]
- Bên mời thầu: [Hệ thống trích xuất]
- Tên dự án/dự toán mua sắm: [Hệ thống trích xuất]
- Tên gói thầu: [Hệ thống trích xuất];
- Số KHLCNT: [Hệ thống trích xuất] thời điểm đăng tải [Hệ thống trích xuất];
- Số E-TBMT: [Hệ thống trích xuất] thời điểm đăng tải [Hệ thống trích xuất];
- Các văn bản pháp lý liên quan: (Phần này tổ chức/đơn vị đánh giá E-HSDT liệt kê).
- Tổ chuyên gia
a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:
Tổ chuyên gia được [Ghi tên Chủ đầu tư/đơn vị tư vấn đấu thầu] thành lập theo Quyết định số [Ghi số và ngày ban hành văn bản] để thực hiện đánh giá E-HSDT gói thầu [trích xuất từ Hệ thống] thuộc dự án/dự toán mua sắm [trích xuất từ Hệ thống].
Trường hợp Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn đấu thầu đánh giá E-HSDT thì bổ sung nội dung sau:
Căn cứ hợp đồng số [Ghi số hiệu hợp đồng] ngày [Ghi thời gian ký hợp đồng] giữa [Ghi tên Chủ đầu tư] và____ [Ghi tên đơn vị tư vấn đấu thầu] về việc thuê tổ chức/ đơn vị đánh giá E-HSDT gói thầu [trích xuất từ Hệ thống] thuộc dự án/dự toán mua sắm [trích xuất từ Hệ thống].
b) Thành phần tổ chuyên gia:
Số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia được nêu tại Bảng số 01.
Bảng số 01
Stt |
Họ và tên |
Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia |
Phân công công việc của các thành viên |
c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia:
Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành... Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong Mục IV báo cáo này.
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ E-HSDT
- Kết quả mở thầu
a) Kết quả mở thầu được tổng hợp theo Bảng số 02 dưới đây (sắp xếp theo thứ tự giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) từ thấp đến cao):
Bảng số 02
Stt |
Tên nhà thầu |
Giá gói thầu |
Giá dự thầu |
Giá trị giảm giá (nếu có) |
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) |
Xếp hạng nhà thầu |
- Kết quả đánh giá tính hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và kỹ thuật
Kết quả đánh giá về tính hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật của E-HSDT xếp thứ nhất được tổng hợp theo Bảng số 03 dưới đây (tổng hợp từ Mẫu số 01, 02, 03A hoặc 03B):
Bảng số 03
Tên nhà thầu |
Tính hợp lệ |
Năng lực, kinh nghiệm |
Kỹ thuật |
Nhà thầu xếp thứ nhất |
- Thuyết minh trong trường hợp E-HSDT không hợp lệ (kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ E-HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu (nếu có)).
- Các nội dung bổ sung, làm rõ E-HSDT nhằm chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ E-HSDT của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ E-HSDT của nhà thầu (nếu có).
[Trường hợp E-HSDT xếp thứ nhất được đánh giá là không đáp ứng về tính hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật thì thực hiện đánh giá tương tự các nội dung trên đối với E-HSDT xếp hạng tiếp theo].
- Bảng tổng hợp kết quả đánh giá E-HSDT
Kết quả đánh giá E-HSDT được tổng hợp theo Bảng số 04 với các nội dung cơ bản như sau:
Bảng số 04
Stt |
Tên nhà thầu |
Kết quả mở thầu (giá dự thầu sau khi trừ đi giảm giá) |
Xếp hạng |
Đánh giá E-HSDT |
Kết luận |
||
Tính hợp lệ |
Năng lực, kinh nghiệm |
Kỹ thuật |
|||||
Đối với các E-HSDT không được xem xét, đánh giá thì tại các cột đánh giá E-HSDT ghi “Không đánh giá”.
Tổ chuyên gia nêu các ý kiến nhận xét (nếu có):______
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở đánh giá E-HSDT, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:
- Tên nhà thầu được mời vào đối chiếu tài liệu.
- Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế, phải nêu lý do và đề xuất biện pháp xử lý.
- Những nội dung của E-HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá E-HSDT hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý.
[Trường hợp không có nội dung này thì ghi KHÔNG CÓ]
IV. Ý KIẾN BẢO LƯU
Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung đánh giá, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:
Stt |
Nội dung đánh giá |
Ý kiến bảo lưu |
Lý do |
Ký tên |
[Trường hợp không có nội dung này thì ghi KHÔNG CÓ]
Báo cáo đánh giá này được lập bởi:
__________________________________
[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].
3. Đánh giá hồ sơ dự thầu E HSDT đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ quy trình 2 như thế nào?
Đánh giá hồ sơ dự thầu E-HSDT theo quy trình 2 thường được thực hiện qua các bước sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Đảm bảo hồ sơ dự thầu đầy đủ, đúng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Đánh giá đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật: So sánh các thông số kỹ thuật của hồ sơ dự thầu với yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu.
- Đánh giá năng lực của nhà thầu: Đánh giá kinh nghiệm, năng lực tài chính, nhân sự của nhà thầu.
- Đánh giá giá: Đánh giá giá của hồ sơ dự thầu theo phương pháp đã quy định trong hồ sơ mời thầu (thường là giá thấp nhất).
- So sánh và xếp hạng: So sánh kết quả đánh giá của các hồ sơ dự thầu và xếp hạng theo thứ tự từ cao đến thấp.
4. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu E HSDT đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ như thế nào?
Sau khi hoàn thành việc đánh giá, kết quả đánh giá sẽ được trình lên người có thẩm quyền phê duyệt. Quá trình này thường bao gồm các bước sau:
- Trình báo cáo đánh giá: Báo cáo đánh giá sẽ được trình lên người có thẩm quyền phê duyệt.
- Thẩm định: Người có thẩm quyền sẽ xem xét kỹ lưỡng báo cáo đánh giá và các hồ sơ liên quan.
- Phê duyệt: Nếu kết quả đánh giá hợp lý, người có thẩm quyền sẽ ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
5. Nhà thầu có được nộp bổ sung hồ sơ dự thầu sau khi đóng thầu không?
Nguyên tắc chung là nhà thầu không được nộp bổ sung hồ sơ dự thầu sau khi đóng thầu. Việc này nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch và công bằng trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, nhà thầu có thể được phép bổ sung hồ sơ dự thầu nếu:
- Hồ sơ dự thầu ban đầu bị thiếu sót một số thông tin quan trọng mà không ảnh hưởng đến nội dung chính của hồ sơ.
- Nhà thầu có yêu cầu làm rõ một số vấn đề liên quan đến hồ sơ mời thầu.
Việc có được phép bổ sung hồ sơ dự thầu hay không sẽ do hội đồng đánh giá quyết định, dựa trên quy định của pháp luật và hồ sơ mời thầu.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu số 7B báo cáo đánh giá E-HSDT đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ quy trình 2 . Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận