Mẫu phiếu đánh giá hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn hoặc đề án khoa học cấp quốc gia

Mẫu phiếu đánh giá hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn hoặc đề án khoa học cấp quốc gia được sử dụng để đánh giá tính khả thi, tính sáng tạo và tác động của các đề tài nghiên cứu hoặc đề án khoa học. Phiếu này đánh giá các yếu tố như mục tiêu nghiên cứu, phương pháp thực hiện, và khả năng ứng dụng kết quả trong thực tế. Kết quả đánh giá giúp lựa chọn các đề tài nghiên cứu phù hợp với chiến lược phát triển khoa học xã hội và nhân văn của quốc gia.

Mẫu phiếu đánh giá hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn hoặc đề án khoa học cấp quốc gia

Mẫu phiếu đánh giá hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn hoặc đề án khoa học cấp quốc gia

1. Mẫu phiếu đánh giá hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn hoặc đề án khoa học cấp quốc gia

Biểu B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA

08/2017/TT-BKHCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------------

………, ngày     tháng    năm 20... 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ

ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
HOẶC ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP QUỐC GIA 

1. Tên đề tài:

 

2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì:

Tên tổ chức:

Họ và tên cá nhân:

  1. Đánh giá

Tiêu chí đánh giá

Chuyên gia đánh giá

Hệ số

Điểm

Điểm tối đa

4

3

2

1

0

3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu [Mục 14 và15]

 

 

£ £ £ £ £

 

£ £ £ £ £

 

 

 

 

 

12

- Tính đầy đủ và cập nhật tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.

1

- Tính khoa học và thực tiễn việc luận giải cụ thể hóa mục tiêu và nội dung nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu.

2

3.2. Nội dung và hoạt động hỗ trợ nghiên cứu [Mục 16, 17]

 

 

£ £ £ £ £

£ £ £ £ £

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

-  Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung nghiên cứu

2

- Tính hợp lý, khả thi của các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu

1

3.3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 18]

 

                 

£ £ £ £ £

 

£ £ £ £ £

 

 

 

 

12

- Cách tiếp cận đề tài/đề án với đối tượng nghiên cứu

1

- Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng phù hợp với đối tượng nghiên cứu

2

3.4. Tính khả thi về kế hoạch và kinh phí thực hiện [Mục 19, 20, 21, 22, 25, phần IV và giải trình các khoản chi của dự toán]

- Phương án phối hợp các tổ chức, cá nhân trong/ngoài nước và kế hoạch thực hiện

 

 

 

 

£ £ £ £ £

 

£ £ £ £ £

 

 

 

 

 

2

 

 

20

- Tính hợp lý trong việc dự toán kinh phí cho các nội dung nghiên cứu và phù hợp với định mức các khoản chi theo quy định hiện hành

3

3.5. Tính mới của sản phẩm, lợi ích kết quả của đề tài và phư­ơng án chuyển giao sản phẩm, kết quả nghiên cứu [Mục 23, 24]

 

 

 

 

£ £ £ £ £

 

£ £ £ £ £

 

 

 

£ £ £ £ £

 

 

 

 

24

- Sản phẩm của đề tài/đề án đáp ứng theo yêu cầu đặt hàng

2

- Hiệu quả khoa học, thực tiễn (Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân, bài báo quốc tế, đào tạo sau đại học)

2

- Phương án ứng dụng và chuyển giao cho cơ quan đề xuất đặt hàng, cơ quan tổ chức/ứng dụng

2

3.6. Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức và cá nhân tham gia [Hồ sơ năng lực của tổ chức và lý lịch khoa học của cá nhân tham gia]

 

 

 

£ £ £ £ £

 

£ £ £ £ £

 

 

 

 

20

- Tổ chức chủ trì đề tài/đề án và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài/đề án.

2

- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính.

3

Ý kiến đánh giá tổng hợp

£ £ £ £ £

 

 

 

100

Ghi chú:    Điểm đánh giá của chuyên gia theo thang điểm:  

                4 = Rất tốt;   3 = Tốt;    2 = Trung bình;    1 = Kém;    0 = Rất kém

3.7. Đánh giá về nhân lực thực hiện đề tài

£ Nhân lực thực hiện đề tài do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất hợp lý.

£ Nhân lực thực hiện đề tài do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không hợp lý.

3.8. Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của đề tài

£ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của đề tài.

£ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của đề tài.

Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)

£ 1. Đề nghị thực hiện

1.1 Khoán đến sản phẩm cuối cùng £           1.2 Khoán từng phần £

£ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.

£ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”). 

 (Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ đáp ứng đồng thời các điều kiện quy định tại Mục a và Mục b Khoản 8 Điều 11 của Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)  

Nhận xét, kiến nghị:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Ngày ….. tháng ….. năm 20…   

(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)

2. Tiêu chí và thang điểm đánh giá hồ sơ tuyển chọn tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia

Tiêu chí đánh giá thường bao gồm:

  • Năng lực của tổ chức/cá nhân: Kinh nghiệm nghiên cứu, cơ sở vật chất, đội ngũ nghiên cứu.
  • Tính khả thi của đề án: Mục tiêu, nội dung nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kế hoạch thực hiện.
  • Tính mới, độc đáo: Đề xuất có mang lại những đóng góp mới cho lĩnh vực nghiên cứu không?
  • Tính ứng dụng: Kết quả nghiên cứu có thể ứng dụng vào thực tiễn không?
  • Tác động kinh tế - xã hội: Đề xuất có tác động tích cực đến kinh tế - xã hội không?

Thang điểm: Mỗi tiêu chí sẽ được quy định một thang điểm cụ thể, thường là thang điểm 100. Điểm số cuối cùng của đề xuất sẽ được tính toán dựa trên tổng điểm của các tiêu chí.

3. Trình tự phê duyệt kết quả tuyển chọn tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia

Thành lập Hội đồng đánh giá: Hội đồng đánh giá gồm các chuyên gia trong lĩnh vực liên quan.

Đánh giá hồ sơ: Hội đồng đánh giá hồ sơ các đề xuất dựa trên các tiêu chí đã định.

Bình chọn: Hội đồng tiến hành bình chọn để lựa chọn các đề xuất đạt yêu cầu.

Xếp hạng: Các đề xuất được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên.

Trình phê duyệt: Kết quả đánh giá được trình lên cơ quan quản lý để phê duyệt.

Công bố kết quả: Kết quả tuyển chọn được công bố rộng rãi.

4. Trách nhiệm công khai thông tin về kết quả tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia

Cơ quan quản lý có trách nhiệm công khai thông tin về kết quả tuyển chọn trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang web của cơ quan để đảm bảo tính minh bạch, công bằng. Thông tin công khai bao gồm:

  • Danh sách các đề tài được lựa chọn.
  • Lý do lựa chọn và loại bỏ các đề tài.
  • Điểm số của từng đề tài.
  • Thông tin về hội đồng đánh giá.

5. Điều kiện tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia sử dụng NSNN

  • Tổ chức: Phải là tổ chức khoa học, trường đại học, viện nghiên cứu hoặc doanh nghiệp có năng lực thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu.
  • Cá nhân: Phải có trình độ chuyên môn phù hợp, kinh nghiệm nghiên cứu và có khả năng chủ trì thực hiện đề tài.
  • Đề xuất: Đề xuất phải đáp ứng các yêu cầu về tính mới, tính khả thi, tính ứng dụng và các tiêu chí khác do cơ quan quản lý quy định.
  • Các điều kiện khác: Có thể có các yêu kiện khác tùy theo từng lĩnh vực nghiên cứu và quy định của từng cơ quan.

Lưu ý: Các quy định về tuyển chọn và đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học có thể thay đổi theo thời gian và tùy thuộc vào từng lĩnh vực nghiên cứu. Để có thông tin chính xác và cập nhật nhất, bạn nên tham khảo các văn bản quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu phiếu đánh giá hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn hoặc đề án khoa học cấp quốc gia. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo