Mẫu hợp đồng góp vốn đăng ký kinh doanh mới nhất

Trong hoạt động kinh doanh hiện nay trên thi trường, doanh nghiệp cần thực hiện rất nhiều công việc trong đó góp vốn là hoạt động được coi thiết yếu với mỗi doanh nghiệp. Để thực hiện việc góp vốn thì cần một hợp đồng để xác định việc ký kết giữa các bên có thể là cá nhân, có thể là tổ chức với nhau để cùng góp vốn và cùng thực hiện kinh doanh thu lợi nhuận. Do vậy ACC sẽ cung cấp thông tin về mẫu hợp đồng góp vốn đăng ký kinh doanh mới nhất hiện nay tới quý khách trong bài viết dưới đây.

mau-hop-dong-gop-von-kinh-doanh-1-e1561874492867

Mẫu hợp đồng góp vốn đăng ký kinh doanh

1. Hợp đồng góp vốn là gì?

Hợp đồng góp vốn là thỏa thuận giữa các bên để xác lập, chấm dứt, thay đổi việc góp tài sản để tạo thành nguồn vốn đầu tư kinh doanh, tạo thành vốn điều lệ doanh nghiệp.

Hợp đồng góp vốn đăng ký kinh doanh là hợp đồng có thể có nhiều bên tham gia, các chủ thể tham gia với mục đích hợp tác góp vốn để cùng làm một công việc. Vì đối tượng của hợp đồng góp vốn là các cam kết mà các bên đã thoả thuận góp vốn, cho nên hợp đồng này mang tính ưng thuận. Hiện nay pháp luật quy định hợp đồng góp vốn phải lập thành văn bản vì nhà làm luật dự liệu đây là hợp đồng phức tạp và văn bản hợp đồng sẽ là chứng cứ để giải quyết các tranh chấp có khả năng sẽ xảy ra.

2. Mẫu hợp đồng góp vốn đăng ký kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH

Hôm nay, ngày….tháng….năm….. tại địa chỉ………………………………, chúng tôi gồm có:

Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):

Họ tên: ...............................................………………………………………….........

Sinh ngày: …………………………………………………………………………...

Chứng minh nhân dân số: ....................cấp ngày......./......./........tại: ..........................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................……………..

Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):

Họ tên: ...............................................………………………………………….........

Sinh ngày: …………………………………………………………………………...

Chứng minh nhân dân số: ....................cấp ngày......./......./........tại: ..........................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................……………..

Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây :

Điều 1: TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A:

.............................................................................................................................

Điều 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là: .......... (bằng chữ:.........…………………..)

Điều 3: THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 01 là: ................................. kể từ ngày ........../........../...........

Điều 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 01 là: ....................................................

Điều 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6: CAM ĐOAN CÁC BÊN

1. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;

c. Tài sản gúp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

g. Các cam đoan khác…

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e. Các cam đoan khác…

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………

         Đại diện bên A                                                              Đại diện bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                             (Ký và ghi rõ họ tên)

3. Cách điền mẫu hợp đồng

Trong hợp đồng góp vốn đăng ký kinh doanh, cần lưu ý những điều sau:

+ Đảm bảo điền đầy đủ thông tin của các bên tham gia vào hợp đồng: bên góp vốn và bên nhận góp vốn.

+ Về phần tài sản góp vốn: Tài sản mà hai bên góp vốn có thể tiền mặt đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, giá trị quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình, quyền sở hữu trí tuệ,…Tuy nhiên, cũng cần lưu ý về tài sản góp vốn đó thuộc quyền sở hữu của ai để tránh xảy ra các vấn đề tranh chấp phát sinh trong quá trình đưa tài sản đó vào góp vốn.

+ Giá trị của các tài sản góp vốn: Theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành, trong trường hợp góp tài sản vào vốn điều lệ của doanh nghiệp, với những loại tài sản không phải là tiền được nêu ở trên thì phải được các thành viên hoặc cổ đông sáng lập hoặc đơn vị tổ chức thẩm định tiến hành định giá và thể hiện bằng tiền Việt Nam đồng.

+ Đảm bảo quy định rõ ràng về thời hạn góp vốn, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia vào hợp đồng; phương thức giải quyết tranh chấp, hiệu lực của hợp đồng.

4.Trường hợp được lập hợp đồng góp vốn

Nội dung hợp đồng góp vốn đăng ký kinh doanh phải phù hợp với quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật doanh nghiệp và pháp luật dân sự. Do đó khi góp vốn kinh doanh, nội dung thỏa thuận phải đảm bảo

- Phương thức góp vốn phải phù hợp với quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật doanh nghiệp.

- Nội dung kinh doanh không thuộc quy định pháp luật cấm, hạn chế kinh doanh.

- Chủ thể góp vốn phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp

5. Dịch vụ tư vấn tại Luật ACC

Luật ACC xin gửi lời chào tới quý khách!

Tại ACC, quý khách có thể nhận được dịch vụ tư vấn và làm thủ tục trọn gói vô cùng nhanh chóng. Chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về quy trình, thủ tục thực hiện; hồ sơ cần chuẩn bị; hướng dẫn quý khách ký và hoàn thiện theo quy định; Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý liên quan 24/7.

Trên đây là một số chia sẻ về mẫu hợp đồng góp vốn đăng ký kinh doanh mới nhất. Trong những năm vừa qua, Luật ACC luôn là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Công ty chúng tôi với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp luôn sẵn lòng hỗ trợ và đáp ứng tối đa những yêu cầu của quý khách. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh và chính xác nhất theo:

Email: [email protected]

Hotline: 1900 3330

Zalo: 084 696 7979

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1106 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo