Mẫu hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản

Hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản là loại hợp đồng này được sử dụng phổ biến trong các giao dịch cho vay vốn giữa cá nhân, tổ chức với nhau. Bài viết này sẽ cung cấp mẫu hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản và điểm qua các thông tin, quy định cần thiết liên quan đến loại hợp đồng này, nhằm hỗ trợ khách hàng trong việc bảo vệ quyền lợi của bản thân.

Mẫu hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản

Mẫu hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản 

1. Hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản là gì? 

Hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản là gì? 

Hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản là gì? 

Hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản là một thỏa thuận giữa một bên cho vay tiền và bên vay. Trong hợp đồng này, bên vay đồng ý cung cấp một tài sản nhất định (thường là bất động sản, ôtô, hoặc các tài sản có giá trị khác) như một dạng bảo đảm cho khoản vay. Trong trường hợp bên vay không thể trả nợ, bên cho vay có quyền thụ hưởng tài sản được thế chấp để bù đắp số tiền nợ còn lại.

Công dụng chính của việc có tài sản thế chấp là giảm rủi ro cho bên cho vay, vì nếu bên vay không thể thanh toán, họ có thể thu hồi số tiền bằng cách tiêu thụ hoặc bán tài sản thế chấp. Đồng thời, việc này cũng có thể giúp giảm lãi suất cho bên vay do rủi ro giảm đi.

2. Mẫu hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản 

https://docs.google.com/document/d/1jdBXhEKTcox2qF5nArgas2ICjog4UNk7dYTA0sPRgak/edit

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay ngày 20 tháng 03 năm 2023 Tại địa điểm: số 1000 đường X, phường Y, quận Z, TP. Hà Nội. Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

Ông (bà): Nguyễn Văn X.

Địa chỉ: số 1000 đường X, phường Y, quận Z, TP. Hà Nội.

Điện thoại: 012762xxxx.

Số CMND/CCCD: 00822383xxxx do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 12/12/2022.

Bên B: (bên vay)

Ông (bà): Nguyễn Văn Y.

CMND/CCCD số 061627xxxx do Công an TP. Hà Nội cấp ngày 21/04/2022.

Địa chỉ: tổ dân phố Y, phường Z, quận L, TP. Hà Nội.

Điện thoại: 0166278xxx.

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay.

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền là 1.000.000.000 đ Bằng chữ: Một tỷ Việt Nam đồng.

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay.

2.1. Thời hạn vay là 12 tháng kể từ ngày 20 tháng 03 năm 2023 đến ngày 20 tháng 03 năm 2024.

2.2. Phương thức vay bằng tiền mặt.

Điều 3: Lãi suất.

3.1. Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất 1,2 % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2. Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt 1% tháng.

3.3. Thời hạn thanh toán nợ quá không quá 30 ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

4.1. Bên B bằng lòng thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình là quyền sử dụng đất và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên A giữ. Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng thành phố Hà Nội.

4.2. Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

4.3. Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau 60 ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng. Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, … sẽ do bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung.

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành. Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

6.2. Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 03 năm 2023 đến ngày 20 tháng 03 năm 2024. Hợp đồng này được lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN A

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

BÊN B

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản

Để soạn thảo hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản dựa vào các thông tin đã được cung cấp, bạn có thể tuân thủ các bước sau:

- Tiêu đề và Phần Giới Thiệu:

  • Đặt tiêu đề "HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN CÓ THẾ CHẤP TÀI SẢN".
  • Trong phần giới thiệu, ghi lại các thông tin về địa điểm, ngày tháng lập hợp đồng, và thông tin của cả hai bên như đã cung cấp.

- Căn Cứ Pháp Lý: Nêu rõ căn cứ pháp lý của hợp đồng là Bộ luật Dân sự 2015 hoặc các văn bản khác có liên quan.

- Thông tin các bên Thỏa Thuận Vay: Mô tả chi tiết thông tin của cả hai bên như đã cung cấp, bao gồm tên, địa chỉ, số CMND/CCCD và thông tin liên lạc.

- Điều Khoản Hợp Đồng:

  • Tạo các điều khoản cụ thể cho hợp đồng, như số lượng tiền vay, thời hạn và phương thức vay, lãi suất, biện pháp bảo đảm, trách nhiệm chi trả phí tổn liên quan, cam kết chung và hiệu lực của hợp đồng.
  • Đảm bảo mỗi điều khoản được liệt kê rõ ràng và dễ hiểu, bao gồm cả các điều khoản phạt hoặc biện pháp giải quyết tranh chấp.

- Chữ Ký:

  • Để hợp đồng có tính chất pháp lý, yêu cầu cả hai bên ký tên và ghi rõ họ tên dưới phần chữ ký.
  • Đảm bảo cả hai bên đều có bản gốc của hợp đồng.

- Phụ Lục: Nếu cần, đính kèm các phụ lục như biên bản thế chấp, xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, hoặc bất kỳ tài liệu pháp lý nào khác liên quan đến hợp đồng.

 

- Hiệu Lực: Nhấn mạnh về thời gian hiệu lực của hợp đồng và số lượng bản sao được lập.

Lưu ý rằng việc soạn thảo hợp đồng nên được thực hiện cẩn thận và nếu cần, bạn có thể tham khảo ý kiến của một luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng của hợp đồng. Đồng thời, luôn cân nhắc và tuân thủ các quy định pháp luật khi soạn thảo hợp đồng và đảm bảo rằng các điều khoản được thảo luận và thỏa thuận rõ ràng và minh bạch đối với cả hai bên.

4. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay:

Căn cứ tại Điều 321 Bộ luật dân sự 2015 quy định về quyền của bên thế chấp như sau:

+ Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận.

+ Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.

+ Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

+ Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp.

Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận.

+ Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.

+ Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.

Căn cứ tại Điều 320 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên thế chấp như sau:

+ Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.

+ Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp.

+  Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.

+ Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

+ Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp.

+ Giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm quy định tại Điều 299 của Bộ luật này.

+ Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.

+ Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 321 của Bộ luật này.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên đi vay:

Căn cứ tại Điều 323 Bộ luật dân sự 2015 quy định về quyền của bên nhận thế chấp như sau:

+ Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp.

+ Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.

+ Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng.

+ Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.

+ Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

+ Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.

+ Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 299 của Bộ luật này.

Căn cứ tại Điều 322 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nghĩa cụ của bên nhận thế chấp như sau:

+ Trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi chấm dứt thế chấp đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.

+ Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật.

5. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản:
  • Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực thì có hiệu lực tại thời điểm được công chứng, chứng thực. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản đảm bảo như sau:Trường hợp hợp đồng bảo đảm không được công chứng hoặc chứng thực như trên, thì có hiệu lực từ thời điểm do các bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận cụ thể, thì hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm được bên vay và bên cho vay ký kết.
  • Trường hợp tài sản bảo đảm được rút bớt hoặc được thay đổi, phần nội dung của hợp đồng bảo đảm liên quan đến tài sản này sẽ được điều chỉnh theo quy định của pháp luật, luật khác liên quan.
  • Biện pháp bảo đảm không phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba không làm thay đổi hoặc không làm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng bảo đảm.
Tóm lại, hiệu lực của hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản đảm bảo được xác định dựa trên việc công chứng/chứng thực, thỏa thuận của các bên, và sự điều chỉnh phù hợp khi có thay đổi về tài sản đảm bảo. Đồng thời, hiệu lực của hợp đồng không bị ảnh hưởng bởi các bên thứ ba không liên quan.

6. Câu hỏi thường gặp

Người vay có quyền thay đổi tài sản thế chấp hay không?

Có thể. Người vay có quyền thay đổi tài sản thế chấp nhưng phải có sự đồng ý của bên cho vay. Việc thay đổi tài sản thế chấp phải được thực hiện bằng văn bản và được đăng ký lại theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản có thể được sửa đổi hoặc bổ sung hay không?

Có thể. Hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản có thể được sửa đổi hoặc bổ sung theo thỏa thuận của hai bên. Việc sửa đổi hoặc bổ sung hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản.

Hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản có thể được chấm dứt trước thời hạn hay không?

Có thể. Hợp đồng cho vay tiền có thể chấm dứt trước thời hạn trong một số trường hợp do pháp luật quy định hoặc theo thỏa thuận của hai bên. 

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (537 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo