Giấy ủy quyền ký hợp đồng mua bán điện mới 2023

Điện đóng một vai trò rất quan trọng trong đời sống con người, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cũng như sản xuất vật chất của con người. Mua bán điện theo quy định cần phải ký hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp không thể tự mình ký hợp đồng mua bán được thì có thể ủy quyền cho người khác. Vậy Giấy ủy quyền ký hợp đồng mua bán điện như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Hợp đồng ủy Quyền
Giấy ủy quyền ký hợp đồng mua bán điện mới 2023

1. Hợp đồng mua bán điện là gì?

Hợp đồng mua bán điện là một hợp đồng có tính chất đặc biệt. Căn cứ Căn cứ Luật Dân sự, Luật Điện lực, một số điều Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung Luật Điện lực thì hợp đồng là sự thỏa thuận cung cấp điện dài hạn giữa hai bên, thường là giữa nhà sản xuất điện và khách hàng (khách hàng hoặc nhà kinh doanh điện).

Hợp đồng mua bán điện ( là thỏa thuận giữa hai bên, trong đó nhà cung cấp điện sẽ cung cấp một lượng điện đã thỏa thuận cho người tiêu dùng, thường được chuyền qua lưới điện công cộng.

2. Kiểm tra hợp đồng mua bán điện có thời hạn

Cơ quan Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra các loại hợp đồng sau:

– Hợp đồng mua bán điện có thời hạn giữa đơn vị phát điện và đơn vị mua điện; Hợp đồng dịch vụ phụ trợ giữa đơn vị phát điện và đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;

– Hợp đồng mua bán buôn điện có thời hạn trên thị trường bán buôn điện; Hợp đồng mua buôn điện có thời hạn của Tổng công ty điện lực.

Nội dung kiểm tra: nội dung kiểm tra bao gồm các nội dung của hợp đồng mua bán điện, bao gồm:

– Chủ thể hợp đồng;

– Mục đích sử dụng;

– Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Giá điện, phương thức và thời hạn thanh toán;

– Điều kiện chấm dứt hợp đồng;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Thời hạn của hợp đồng;

– Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.

Bộ Công Thương có trách nhiệm ban hành Hợp đồng mẫu, trình tự kiểm tra các loại hợp đồng và xử lý đối với các hợp đồng sai quy định.

3. Những vi phạm hợp đồng mua bán điện

Căn cứ Điều 13 Nghị định 137/2013/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện như sau:

“Điều 13. Hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện

1. Các hành vi vi phạm của bên bán điện bao gồm:

a) Trì hoãn việc cấp điện theo hợp đồng mua bán điện đã ký, trừ trường hợp công trình của khách hàng chưa đủ điều kiện vận hành;

b) Không bảo đảm chất lượng, số lượng điện năng, tính ổn định trong cấp điện theo hợp đồng đã ký, trừ trường hợp bất khả kháng;

c) Ghi sai chỉ số công tơ; tính sai tiền điện trong hóa đơn;

d) Trì hoãn hoặc không bồi thường cho bên mua điện về những thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

đ) Các hành vi khác vi phạm các quy định về mua bán điện.

2. Các hành vi vi phạm của bên mua điện bao gồm:

a) Trì hoãn việc thực hiện hợp đồng đã ký;

b) Sử dụng điện sai mục đích ghi trong hợp đồng;

c) Sử dụng quá công suất đã đăng ký trong biểu đồ phụ tải được ghi trong hợp đồng mua bán điện vào giờ cao điểm;

d) Không thanh lý hợp đồng khi không sử dụng điện;

đ) Chậm trả tiền điện theo quy định mà không có lý do chính đáng;

e) Trì hoãn hoặc không bồi thường cho bên bán điện về những thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

g) Các hành vi khác vi phạm các quy định về mua bán điện.”

Theo đó, các hành vi theo quy định pháp luật nêu trên thuộc hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện.

4. Điều kiện để ký hợp đồng mua bán điện sinh hoạt

Căn cứ Điều 11 Nghị định 137/2013/NĐ-CP quy định về điều kiện ký hợp đồng mua bán điện sinh hoạt như sau:

“Điều 11. Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt

1. Điều kiện ký hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt

a) Bên mua điện phải có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật và có giấy đề nghị mua điện kèm theo bản sao của một trong các giấy tờ sau: Hộ khẩu thường trú, hoặc sổ tạm trú; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc quyết định phân nhà; hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở); Hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà được công chứng hoặc chứng thực;

b) Bên bán điện có lưới điện phân phối đủ khả năng cung cấp điện đáp ứng nhu cầu của bên mua điện.

2. Bên bán điện phải ký hợp đồng và cấp điện cho bên mua điện trong thời hạn 07 ngày làm việc khi có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Trường hợp chưa có lưới điện phân phối hoặc lưới điện phân phối bị quá tải có xác nhận của cơ quan Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được ủy quyền, bên bán điện phải trả lời cho bên mua điện trong thời hạn 05 ngày làm việc trong đó nêu rõ thời hạn dự kiến cấp điện được.

4. Bộ Công Thương ban hành mẫu hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt.”

Như vậy, để ký hợp đồng mua bán điện sinh hoạt cần đáp ứng một số điều kiện như:

– Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

– Có giấy đề nghị mua điện;

– Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Hộ khẩu thường trú, hoặc sổ tạm trú;

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc quyết định phân nhà;

– Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ;

– Hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở);

– Hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà được công chứng hoặc chứng thực;

– Bên bán điện có lưới điện phân phối đủ khả năng cung cấp điện đáp ứng nhu cầu của bên mua điện.

Bên bán điện phải ký hợp đồng và cấp điện cho bên mua điện trong thời hạn 07 ngày làm việc khi có đủ các điều kiện ký kết hợp đồng.

Trường hợp chưa có lưới điện phân phối hoặc lưới điện phân phối bị quá tải có xác nhận của cơ quan Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được ủy quyền, bên bán điện phải trả lời cho bên mua điện trong thời hạn 05 ngày làm việc trong đó nêu rõ thời hạn dự kiến cấp điện được.

5. Chủ thể ký kết hợp đồng mua bán điện có bắt buộc phải là chủ hộ hay không?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 19/2014/TT-BCT quy định về chủ thể ký hợp đồng mua bán điện như sau:

“Điều 3. Chủ thể ký hợp đồng

Chủ thể ký Hợp đồng là người có đủ năng lực hành vi dân sự có tên trong giấy tờ sử dụng để đăng ký mua điện được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.”

Theo đó không bắt buộc phải là chủ hộ ký hợp đồng, chỉ cần là người có đủ năng lực hành vi dân sự và có tên trong các loại giấy tờ đăng ký mua điện (sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,…) là có thể đại diện ký hợp đồng.

6. Giấy ủy quyền ký hợp đồng mua bán điện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o ——

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho cá nhân)

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành;

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên :…………………………………………………………….

Địa chỉ :…………………………………………………………….

Số CMND: ……………. Cấp ngày: …….. Nơi cấp: ……..

Quốc tịch :…………………………………………………………

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên:………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………….

Số CMND: …………. Cấp ngày: ………. Nơi cấp:………..

Quốc tịch:……………………………………………………………

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….

IV. CAM KẾT

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành … bản, mỗi bên giữ ….. bản.

BÊN ỦY QUYỀN(Ký, họ tên) BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN(Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

(Ký, đóng dấu xác nhận)

Trên đây là Giấy ủy quyền ký hợp đồng mua bán điện mới 2023 mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (841 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo