Mẫu giấy biên nhận cho vay tiền mới nhất 2024 - Luật ACC

Mẫu giấy vay tiền là giấy tờ không thể thiếu khi các bên cho vay và đi vay. Để biết chi tiết mẫu giấy vay tiền gồm những thông tin gì, bạn đọc hãy theo dõi bài viết dưới đây.

vnf-nguoi-cho-vay
Mẫu giấy biên nhận cho vay tiền mới nhất 2023 - Luật ACC

1. Giấy vay tiền là gì? Viết tay có hợp pháp không?

Giấy vay tiền là giấy tờ được sử dụng trong trường hợp các bên thỏa thuận về số tiền cho vay, lãi suất vay, thời hạn vay và cam kết trả nợ.

Giấy vay tiền viết tay được các bên tự lập và xác nhận với nhau, thường sử dụng giữa cá nhân với cá nhân trong trường hợp số tiền vay không quá lớn, hình thức của loại giấy này tương đối đơn giản.

Tại Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của giao dịch dân sự như sau:

Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể

Theo đó, giao dịch vay tài sản trong đó có vay tiền có thể được thực hiện dưới các hình thức:

- Thông qua hợp đồng;

- Thông qua giấy viết tay;

- Thông qua hành vi, lời nói…

Tuy vậy, để Giấy vay tiền viết tay có hiệu lực thì phải đáp ứng các điều kiện về nội dung được quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 như:

- Bên cho vay giao tài sản cho bên vay;

- Bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng khi đến hạn vay và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Đồng thời, Giấy vay tiền viết tay còn cần thỏa mãn các điều kiện nêu tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 gồm:

- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch vay;

- Các bên phải hoàn toàn tự nguyện;

- Mục đích và nội dung của việc vay nợ không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;

- Lãi suất cho vay không vượt quá quy định pháp luật…

Tóm lại, các bên hoàn toàn có thể sử dụng Giấy vay tiền viết tay nếu Giấy này đáp ứng các điều kiện đã nêu trên.

2. Mẫu giấy biên nhận cho vay tiền mới nhất 2023 - Luật ACC

2.1 Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..

Tại địa điểm:…………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

Họ và tên:………………………………………………

Số CMTND:…….Ngày cấp:…… Nơi cấp:…………

HKTT:……………………………………… …………

Chỗ ở hiện tại:…………………………… …………

Bên B: (bên vay)

Họ và tên:………………………………… ……………

Số CMTND:……….Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……

HKTT:……………………………………… ………………

Chỗ ở hiện tại:…………………………… ………………

Bên A đồng ý cho bên B vay tiền với nội dung sau:

Số tiền cho vay bằng số: ……………………..….VND

(Số tiền bằng chữ:………………………………………..)

Mức lãi suất:…………………………..……………………

Thời điểm thanh toán:…………………..…………………

  • Thời điểm thanh toán lãi:………………..…………………
  • Thời điểm thanh toán gốc:…………………………………

Phương thức thanh toán:………………….…………………..

Cam kết của các bên:……………………………………………

BÊN CHO VAY                                                                                         BÊN VAY

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                            (Ký, ghi rõ họ tên)

2.2 Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày …… tháng ….. năm ……

GIẤY VAY TIỀN

1/ Thông tin bên vay:

Ông: ……………………………………………………………………. Ngày sinh: …………………..

CMND số: ……………………… do Công an tỉnh …………… cấp ngày…..tháng…..năm…….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Bà: …………………………………… Ngày sinh: ……………………………………………………..

CMND số: ……………………. do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm…….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Ông ……. và bà ……. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ngày …………. Nơi đăng ký …………….

2/ Thông tin bên cho vay:

Ông: ……………………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………….

CMND số: ………………………… do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….

Bà: …………………………………………….. Ngày sinh: …………………………………………..

CMND số: ……………………. do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng………năm…….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….

Ông ………………………… và bà ………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………………. ngày …………………….. Nơi đăng ký …………………..

3/ Tài sản vay và lãi suất vay:

Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: ………………… đồng, bằng chữ: ……..

Với lãi suất: ……%/tháng, trong thời hạn …………… tháng, kể từ ngày: ……………………..

Những thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn ………. Tài sản bảo đảm: ……………………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần)

4/ Mục đích vay: ………………………………………………………………………………………..

5/ Cam kết:

Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.

Bên vay                                                                                          Bên cho vay

Người làm chứng                  Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có)

3. Hướng dẫn viết giấy vay tiền đơn giản, ngắn gọn

Hợp đồng vay tài sản được Bộ luật Dân sự 2015 quy định tại Điều 463. Theo đó, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho vay giao tài sản là tiền, vật có giá trị …. cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn lại tài sản vay theo đúng số lượng, chất lượng và trả thêm lãi nếu có thỏa thuận.

Giấy vay tiền có thể xem là một dạng của hợp đồng vay tiền. Do đó, khi muốn lập mẫu giấy vay tiền, các bên cần lưu ý một số nội dung dưới đây:

3.1 Thông tin về người vay

Người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

- Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Nếu đã có vợ hoặc có chồng thì phần thông tin về người vay nên để cả hai vợ chồng.

- Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện...) kèm thông tin về người đại diện.

3.2 Số tiền vay và thời hạn

Đây là mục quan trọng nhất cũng bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền. Số tiền vay phải được nêu cụ thể cả bằng số và bằng chữ.

Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên có thể thoả thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay. Khi đó, cũng có thể viết vào Giấy vay tiền thỏa thuận này.

3.3 Lãi suất

Lãi suất luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của cả người đi vay và người vay.

Giấy vay tiền dù có hay không có tính lãi suất cũng phải ghi rõ vào văn bản. Nếu không tính lãi thì ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.

Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng ghi rõ lãi suất bao nhiêu, tính theo lãi suất của Ngân hàng nào… vào giấy vay tiền.

Lưu ý: Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng khi cho người khác vay tiền, người cho vay cần chú ý, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.

3.4 Phương thức trả nợ

Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, phương thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên. Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ:

- Bằng tiền mặt

- Qua chuyển khoản…

3.5 Thỏa thuận khác

Nếu ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên, hai bên còn có thỏa thuận nào khác thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của mình.

Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột. Nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.

Ngoài ra, giấy vay tiền nên lập thành ít nhất là 02 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong Giấy, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (672 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo