Mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã (Chi tiết 2024)

Mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã hay mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã. Mẫu được ban hành theo Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT. Mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã. Trong bài viết này ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc Mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã.Mau Don Xin Tam Ngung Kinh Doanh Hop Tac Xa Hoi

Mẫu Đơn Xin Tạm Ngừng Kinh Doanh Hợp Tác Xã Hội

1. Tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã là gì? 

Tạm ngừng kinh doanh là việc hợp tác xã tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh, nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn, hợp tác xã phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.

2. Hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với cơ quan đăng ký hợp tác xã không? Thời hạn được tạm ngừng là bao lâu?

Theo Điều 15 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT quy định về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã như sau:

- Khi tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động, hợp tác xã gửi thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I-11 đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.

Kèm theo thông báo là nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã.

- Khi nhận thông báo, cơ quan đăng ký hợp tác xã trao giấy biên nhận và lưu vào hồ sơ đăng ký của hợp tác xã để theo dõi.

- Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động thì hợp tác xã phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký hợp tác xã. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm.

Theo quy định trên, ta thấy trường hợp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện thông báo với cơ quan đăng ký hợp tác xã có thẩm quyền. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm.

3. Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã/tạm ngừng hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;

- Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.

Tham khảo bài viết: Mẫu đơn xin gia hạn tạm ngừng kinh doanh của công ty Luật ACC

4. Mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……………… ……, ngày …… tháng …… năm ……

THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa)

Mã số hợp tác xã/Mã số thuế:

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã1 (chỉ kê khai nếu không có mã số hợp tác xã/mã số thuế): ………………… Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp:

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):

Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (trường hợp không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):

Ngày cấp: …../……/…… Nơi cấp:

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:

Địa chỉ chi nhánh:

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:

Số Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): …………………………………… Ngày cấp: …../…../….. Nơi cấp:

Nội dung đăng ký thay đổi:

Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH
(Ký, ghi họ tên, đóng du)2

5. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã

Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cấp huyện.

Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Thẩm định hồ sơ:

- Bước 1: Khi tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, hợp tác xã gửi thông báo bằng văn bản đến cơ quan, nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cho hợp tác xã ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.

- Bước 2: Khi tiếp nhận thông báo, cơ quan đăng ký hợp tác xã:

+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

- Bước 3: Cơ quan đăng ký hợp tác xã giao giấy biên nhận khi nhận thông báo và lưu vào hồ sơ đăng ký của hợp tác xã.

- Bước 4: Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động thì hợp tác xã phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá 01 năm.

6. Hợp tác xã đã tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn tiếp tục hoạt động thì xử lý như thế nào?

Hợp tác xã đã tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn tiếp tục hoạt động thì bị xử lý theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 65 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

"Điều 65. Vi phạm về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

...

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

...

c) Tiếp tục hoạt động trong thời gian hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã thông báo tạm ngừng hoạt động.

Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;"

Theo đó, mức phạt tiền này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

Như vậy, hợp tác xã khi hoạt động được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ quy định tại Điều 8 và Điều 9 Luật Hợp tác 2012. Trong quá trình hoạt động, hợp tác xã được phép tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo đến cơ quan đăng ký hợp tác xã có thẩm quyền và tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm. Trường hợp hợp tác xã đã thông báo tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn tiếp tục hoạt động thì sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

7. Câu hỏi thường gặp

Hợp tác xã là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012, hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

Phí tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã là bao nhiêu?

Hiện nay, không thu phí đối với tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã

Lệ phí tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã là bao nhiêu?

Mức phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

Thời hạn giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã là bao lâu?

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là bài viết Mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (816 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo