Mẫu di chúc thừa kế viết tay [Cập nhật 2022]

Hiện nay, pháp luật có quy định vô cùng chặt chẽ và cụ thể về vấn đề di chúc thừa kế, đặc biệt là về hình thức của di chúc. Một trong những hình thức di chúc mà pháp luật công nhận và xem là hợp pháp là mẫu di chúc thừa kế viết tay. Để làm rõ về nội dung trên, ACC Group sẽ cung cấp tới quý khách hàng những thông tin cơ bản nhất và mẫu di chúc thừa kế viết tay của ACC Group.

mau-di-chuc-thua-ke-viet-tay

Mẫu di chúc thừa kế viết tay (Cập nhật 2022)

1. Di chúc là gì?

Di chúc, căn cứ theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015, được hiểu là văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí, nguyện vọng của một người trong việc định đoạt tài sản, chuyển dịch quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người khác sau khi chết. Trong đó, người có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản mình, theo quy định tại Điều 625 Bộ luật dân sự năm 2015 được xác định là người đã thành niên, có tài sản để lại, minh mẫn, sáng suốt và hoàn toàn tự nguyện khi lập di chúc. Còn người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi thì vẫn được quyền lập di chúc như người đã thành niên nhưng phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp. Quy định về độ tuổi lập di chúc (từ đủ 15 tuổi trở lên) nhằm mục đích đảm bảo việc thực hiện quyền của chủ sở hữu tài sản – khi họ có đủ khả năng và điều kiện để tạo lập nên tài sản của chính mình.

2. Di chúc hợp pháp là gì?

Khi một người lập di chúc để định đoạt tài sản của mình thì di chúc chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế tức là thời điểm người có tài sản chết, hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết theo quy định. Đồng thời, theo quy định tại Điều 643 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì di chúc được được đưa ra làm căn cứ phân chia tài sản sau khi một người chết đi được xác định là di chúc hợp pháp và là di chúc cuối cùng mà họ lập ra trước khi chết.

3. Điều kiện có hiệu lực của di chúc?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, hiện nay, một di chúc được xác định là hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện được quy định cụ thể tại Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể gồm các điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Về người lập di chúc: theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể Điều 625 Bộ luật Dân sự năm 2015, người lập di chúc phải là người từ đủ 15 tuổi trở lên. Tuy nhiên, dù là người đã thành niên hay là người chưa thành niên (từ đủ 15 tuổi trở lên) thì khi lập di chúc, họ đều phải đáp ứng điều kiện minh mẫn, sáng suốt và không bị lừa dối, hay cưỡng ép, đe dọa khi lập di chúc.

- Điều kiện 2: Về nội dung di chúc: Về nội dung di chúc, theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015, một di chúc sẽ bao gồm những nội dung cơ bản như: ngày, tháng năm lập di chúc; thông tin người lập di chúc; thông tin cá nhân, cơ quan được hưởng di sản; thông tin về di sản và điều kiện hưởng di sản (nếu có) và các nội dung khác.

- Điều kiện 3: Về hình thức của di chúc: Về hình thức của di chúc, theo quy định tại Điều 627, 628 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì di chúc có thể lập thành văn bản hoặc di chúc miệng. Trong đó, di chúc bằng văn bản gồm: di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, di chúc bằng văn bản có người làm chứng hoặc di chúc bằng văn bản có công chức hoặc chứng thực.

4. Nội dung của mẫu di chúc thừa kế viết tay?

Mẫu di chúc thừa kế viết tay gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Ngày, tháng, năm lập di chúc;

- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

- Di sản để lại và nơi có di sản.

- Ngoài các nội dung trên, di chúc có thể có các nội dung khác.

5. Mẫu di chúc thừa kế viết tay?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

DI CHÚC

Hôm nay, ngày…..tháng….năm…..,vào lúc… giờ ….phút, tại ……..…………………

Họ và tên tôi là: ……………………………………..……………….…………………

Sinh Ngày:………………………………………………………………………………

CCCD số ………………………... Nơi cấp: ………………. Ngày cấp: ………………

HKTT:………………………………………………….……………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………..…………………………………………………………

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập Di chúc này như sau:

Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:

1………………………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………………………..

Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ………………..

………………………………………………..………………………………………..

Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:

Sau khi tôi qua đời:

Họ và tên Ông (Bà)……………………………………………………………………..

Sinh Ngày:……………………………………………….……………………….…….

CCCD số:……………………….. Nơi cấp:………….……….Ngày cấp:….…..……...

HKTT:…………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………….

sẽ được thừa hưởng toàn bộ di sản thừa kế thuộc sở hữu của tôi, như đã nêu trên, do tôi để lại. Tôi không để lại di sản thừa kế của tôi nêu trên cho bất cứ ai khác.

(Trong trường hợp có chỉ định người thừa kế thực hiện nghĩa vụ, thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ).

Để làm chứng cho việc tôi lập Di chúc, tôi mời hai nhân chứng là:

  1. Họ và tên: …………………………………………………………………….........…

Sinh Ngày:……………………………………………..……………………….……..…

CCCD số:…………………..Nơi cấp:…………….……. Ngày cấp:……………….

HKTT:……………………………………………………….………………….…...……

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………..……….

  1. Họ và tên: ………………………………………………………………….…………

Sinh Ngày:………………………………………….……………………………..……..

CCCD số:…………….Nơi cấp:………Ngày cấp:…………………………………..

HKTT: …………………………………………………………………………...……….

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………..…………………………

Hai nhân chứng kể trên là do tôi tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo Di chúc hoặc theo pháp luật của tôi, không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

Di chúc đã được lập xong hồi………ngày………tháng…….năm…….Đã thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của tôi, tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.

Di chúc được lập thành…………………. bản, mỗi bản…………trang./.

................. ngày … tháng … năm ……

Nhân chứng 1

(Ký và ghi rõ họ và tên)

Nhân chứng 2

(Ký và ghi rõ họ và tên)

Người lập Di chúc

(Ký và ghi rõ họ và tên)

6. Những câu hỏi thường gặp.

6.1. Bao nhiêu tuổi thì được viết di chúc?

Theo quy định Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015, người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

6.2. Di chúc miệng được không?

Theo quy định Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015, trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

6.3. Di chúc là gì?

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Di chúc được hiểu là bằng chứng ghi lại ý chí, ý nguyện cuối cùng của một người, định đoạt tài sản của người đó sau khi chết cho người khác.
Để có thể chia di sản thừa kế của người đó theo di chúc, di chúc đó phải hợp pháp và đáp ứng điều kiện có hiệu lực của di chúc.

6.4. Những trường hợp bắt buộc phải công chứng, chứng thực di chúc?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì những trường hợp sau đây di chúc bắt buộc phải được công chứng, chứng thực:
– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất
– Di chúc của người không biết chữ
– Di chúc miệng phải được công chứng, chứng thực trong thời hạn 05 ngày ngay sau khi người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình
– Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài

Hiện nay, mặc dù không còn phổ biến, tuy nhiên mẫu di chúc thừa kế viết tay vẫn còn được sử dụng trong cuộc sống. Qua bài viết trên, ACC Group đã cung cấp tới quý khách hàng một số thông tin về vấn đề thừa kế và mẫu di chúc thừa kế viết tay của ACC Group. Mong rằng quý khách hàng đón đọc và ủng hộ bài viết của ACC Group.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (706 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo