Dịch vụ làm visa tại Huyện Hàm Thuận Nam ( cập nhật 2024)

Thẻ Visa ngày càng trở nên phổ biến trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Sở hữu một chiếc thẻ Visa sẽ vô cùng tiện lợi khi thực hiện các giao dịch với ngân hàng, nhận lương, thanh toán hóa đơn hay mua trả góp. Bài viết dưới đây công ty Luật ACC cung cấp cho bạn một số thông tin về Dịch vụ làm visa tại Huyện Hàm Thuận Nam để bạn tham khảo!

v2

Dịch vụ làm visa tại Huyện Hàm Thuận Nam ( cập nhật 2022)

1. Quy định chung về cấp thị thực (Visa)

– Đại sứ quán chỉ nhận hồ sơ xin cấp thị thực nhập cảnh đối với người nước ngoài mang hộ chiếu. Người chỉ có Giấy thông hành dành cho người không có quốc tịch của bất cứ quốc gia nào (Travel document/Titre de voyage) là giấy tờ đi lại quốc tế duy nhất, không được cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam.

– Thời hạn hộ chiếu phải dài hơn thời hạn thị thực xin cấp ít nhất 30 ngày.

– Ảnh màu, cỡ 4x6cm hoặc 3.5 x4.5cm, chụp không quá 6 tháng, nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, tóc không trùm kín tai.

– Thời hạn lưu trú: visa được cấp có thời hạn từ ngày dự kiến nhập cảnh Việt Nam do Quý vị cung cấp trên tờ khai. Quý vị có thể nhập cảnh Việt Nam kể từ ngày visa bắt đầu có hiệu lực cho đến trước ngày visa hết hiệu lực.

– Sau khi nhận được thị thực, Quý vị cần kiểm tra lại các thông tin trên thị thực đã được cấp. Trong trường hợp có sai sót hoặc cần thay đổi, xin liên hệ Đại sứ quán để được giải quyết trước khi thị thực có hiệu lực. Nếu không, Quý vị hoàn toàn chịu trách nhiệm về những sai sót (nếu có).

– Đại sứ quán bảo lưu quyền đề nghị người xin visa bổ sung thêm hồ sơ và các thông tin cần thiết khác, cũng như quyền từ chối việc cấp visa mà không nhất thiết cung cấp lý do hay giải thích.

2. Điều kiện được cấp Visa

Căn cứ Điều 10 Luật Xuất nhập cảnh của người nước ngoài (sửa đổi 2019), điều kiện được cấp thị thực Việt Nam gồm:

Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.

Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều  21 của Luật này.

Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;

Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Riêng thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

3. Các trường hợp được miễn thị thực.

Hiện nay, các trường hợp sau được miễn thị thực:

Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Thuộc trường hợp đơn phương miễn thị thực.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

4. Cơ sở pháp lý:

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

5. Công ty luật ACC

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Dịch vụ làm visa tại Huyện Hàm Thuận Nam cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về Dịch vụ làm visa tại Huyện Hàm Thuận Nam vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Zalo: 084 696 7979

Gmail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (746 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo