Thủ tục làm sổ đỏ mới nhất năm 2024: Hồ sơ và chi phí

Vì sổ đỏ là một trong những loại tài liệu rất quan trọng đối với chủ sở hữu đất đai. Do đó, việc làm sổ đỏ là thủ tục hành chính rất cần thiết. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ mang lại cho quý khách hàng những thông tin cơ bản về Thủ tục làm sổ đỏ mới nhất năm 2024: Hồ sơ và chi phí.

Thủ tục làm sổ đỏ: Hồ sơ và chi phí

Thủ tục làm sổ đỏ: Hồ sơ và chi phí

1. Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là một loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất đai và tài sản trên đó tại Việt Nam, là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu đất đai của người sử dụng. Nó được coi là một tài sản và minh chứng pháp lý quan trọng đối với chủ sở hữu đất đai. 

Tuy nhiên, sổ đỏ là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi vì màu sắc bên ngoài của sổ. Về mặt pháp lý, sổ đỏ được gọi là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” theo quy định tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất Đai năm 2013. Cụ thể, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

2. Hồ sơ làm sổ đỏ

Hồ sơ làm sổ đỏ có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, tuy nhiên, nhìn chung sẽ bao gồm những giấy tờ sau:

Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)

Mẫu số 04a/ĐK theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT,

Điền đầy đủ thông tin chính xác, rõ ràng.

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất

Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Giấy tờ hợp pháp về quyền thừa kế, tặng cho, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà ở gắn liền với đất (nếu có).

Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã

Xác nhận thông tin về thửa đất, chủ sử dụng đất và các thông tin liên quan.

Bản đồ địa chính

Thể hiện thửa đất xin cấp Giấy chứng nhận.

Phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập hoặc thẩm định.

Giấy tờ nộp thuế, lệ phí

Theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, bạn có thể cần chuẩn bị thêm một số giấy tờ khác tùy theo trường hợp cụ thể như:

Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ qua người ủy quyền).

Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (nếu có).

Giấy tờ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai (nếu có).

Lưu ý:

Tất cả các bản sao phải được đối chiếu với bản gốc và có dấu xác nhận của cơ quan nhà nước.

Hồ sơ cần được nộp thành một bộ đầy đủ, hợp lệ.

Bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý nhà nước về đất đai để được hướng dẫn cụ thể về hồ sơ làm sổ đỏ tại địa phương nơi bạn sinh sống.

3. Thủ tục làm sổ đỏ

Hiện nay, thủ tục làm sổ đỏ bao gồm hai hình thức, bao gồm: thủ tục làm sổ đỏ trực tiếp và thủ tục làm sổ đỏ online. Sau đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các bước trong thủ tục làm sổ đỏ trực tiếp, online và những ưu điểm, nhược điểm của mỗi hình thức này.

3.1. Thủ tục làm sổ đỏ trực tiếp

Thủ tục làm sổ đỏ trực tiếp là phương thức nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất mà không cần thông qua trung gian.

  • Ưu điểm:

Tiết kiệm thời gian và chi phí: Nộp hồ sơ trực tiếp giúp rút ngắn thời gian chờ đợi và giảm bớt chi phí so với nộp qua bưu điện hoặc dịch vụ công trực tuyến.

Có thể trực tiếp trao đổi với cán bộ: Giúp giải đáp thắc mắc và được hướng dẫn cụ thể về hồ sơ.

  • Nhược điểm:

Phải đến trực tiếp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: Có thể tốn thời gian và công sức nếu Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cách xa nơi bạn sinh sống.

Có thể phải chờ đợi lâu: Nếu lượng hồ sơ nộp trực tiếp nhiều, bạn có thể phải chờ đợi khá lâu để được tiếp nhận hồ sơ.

  • Quy trình thực hiện:

Chuẩn bị hồ sơ:

Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bản đồ địa chính.

Giấy tờ nộp thuế, lệ phí.

Các giấy tờ khác theo yêu cầu (nếu có).

Nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu, thường sẽ giúp tiết kiệm thời gian di chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nếu ở nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).

Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (nếu địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính).

Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận và nhận Giấy hẹn trả kết quả.

Tiếp nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi thông tin vào Sổ tiếp nhận.

Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ có ghi ngày hẹn trả kết quả cho người nộp.

Đo đạc, xác minh bản đồ trích đo địa chính

Trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

Nếu người dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng này sẽ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả.

Ở phía Văn phòng đăng ký đất đai, hồ sơ đăng ký sẽ được kiểm tra, thực địa sẽ được xác minh trong những trường hợp cần thiết. Sau đó, Văn phòng này sẽ xác nhận liệu đơn đăng ký đủ điều kiện hay không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

  1. Nhận kết quả:

Đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất vào ngày hẹn để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).

3.2. Thủ tục làm sổ đỏ online

Thủ tục làm sổ đỏ online là phương thức nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia (Cổng dịch vụ công Quốc gia).

  • Ưu điểm:

Tiết kiệm thời gian và chi phí: Nộp hồ sơ online giúp bạn không cần phải đến trực tiếp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.

Thuận tiện: Nộp hồ sơ online có thể thực hiện mọi lúc mọi nơi, chỉ cần có thiết bị kết nối internet.

Minh bạch: Hồ sơ nộp online được theo dõi, giám sát chặt chẽ, đảm bảo minh bạch và công khai.

  • Nhược điểm:

Cần có tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia: Nếu bạn chưa có tài khoản, bạn cần đăng ký và kích hoạt tài khoản trước khi nộp hồ sơ.

Có thể gặp khó khăn trong việc sử dụng: Nếu bạn không quen thuộc với việc sử dụng internet, bạn có thể gặp khó khăn trong việc nộp hồ sơ online.

  • Quy trình thực hiện:

Đăng ký tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia:

Truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/.

Chọn "Đăng ký tài khoản".

Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn và kích hoạt tài khoản.

Nộp hồ sơ online:

Truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia và đăng nhập vào tài khoản của bạn.

Chọn "Dịch vụ trực tuyến".

Chọn "Lĩnh vực: Đất đai".

Chọn "TTHC: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất".

Điền đầy đủ thông tin và đính kèm các tài liệu liên quan theo hướng dẫn.

Nộp hồ sơ và chờ đợi phản hồi.

Nhận kết quả:

Sau khi hồ sơ được thẩm định, thông báo sẽ được gửi qua email hoặc tin nhắn SMS.

Kết quả đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu sẽ được trả lại qua 3 hình thức: thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia và có thể được tải về trên máy tính, thông qua hình thức chuyển phát bưu điện về địa chỉ đã cung cấp, hoặc có thể đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để nhận kết quả trực tiếp.

4. Chi phí làm sổ đỏ hết bao nhiêu?

Chi phí làm sổ đỏ bao gồm các khoản sau:

Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ được tính bằng 0,5% giá trị thửa đất.

Giá trị thửa đất được xác định dựa trên bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do HĐND cấp tỉnh quyết định.

Mức phí này thường dao động từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng cho mỗi lần cấp.

Tiền sử dụng đất:

Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất và thời gian sử dụng đất.

Giá trị thửa đất được xác định dựa trên bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.

Phí thẩm định hồ sơ:

Phí thẩm định hồ sơ được quy định khác nhau đối với mỗi khu vực khác nhau.

Ví dụ: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ TP Hồ Chí Minh được quy định tại Nghị quyết Số 02/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Mức phí này dao động từ 25.000 - 5.000.000 tuỳ vào từng trường hợp.

Các chi phí khác:

Chi phí đo đạc thửa đất (nếu có).

Chi phí công chứng hợp đồng (nếu có).

Chi phí thuê luật sư tư vấn (nếu có).

Dưới đây là một số ví dụ về chi phí làm sổ đỏ:

Đối với thửa đất ở có diện tích 100m2 tại thành phố Hồ Chí Minh, giá trị thửa đất theo bảng giá đất là 2 tỷ đồng, thì tổng chi phí làm sổ đỏ có thể dao động từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng.

Đối với thửa đất nông nghiệp có diện tích 500m2 tại tỉnh Long An, giá trị thửa đất theo bảng giá đất là 500 triệu đồng, thì tổng chi phí làm sổ đỏ có thể dao động từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng.

5. Điều kiện làm sổ đỏ

Hiện nay, có hai trường hợp để xác định điều kiện làm sổ đỏ là: có giấy tờ về quyền sử dụng đất và khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013

Hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có một trong những giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 hoặc Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16, 17 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP) sẽ được cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.

Theo đó, trường hợp này được chia thành các trường hợp nhỏ bao gồm:

Giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình: Nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ hợp lệ trước ngày 15/10/1993 hoặc các loại giấy tờ như Giấy tờ hợp pháp về thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, Giấy tờ giao nhà tình nghĩa, Giấy tờ thanh lý hoặc hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Ví dụ về các loại giấy tờ hợp lệ trước ngày 15/10/1993: Các giấy tờ được cấp trước ngày 15/10/1993 theo chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993; Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc mua bán nhà ở gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993; Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp và các loại giấy tờ khác được lập trước ngày 15/10/1993 .

Giấy tờ về quyền sử dụng đất ghi tên người khác: Hộ gia đình hoặc cá nhân vẫn có thể được cấp giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau: có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan và đất không có tranh chấp.

Ví dụ các loại giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất: hợp đồng, văn tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất,...

Sử dụng đất theo các văn bản, bản án, quyết định của các cơ quan nhà nước: Hộ gia đình được sử dụng đất theo bản án của Tòa án nhân dân hoặc quyết định của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành,... sẽ được cấp giấy chứng nhận và có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính.

Trường hợp 2: Không có các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013

Lúc này, việc cấp Giấy chứng nhận sẽ phụ thuộc vào thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp thửa đất, địa bàn và mục đích sử dụng đất. 

Theo Điều 101 của Luật Đất đai 2013, hộ gia đình hoặc cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn có thể được cấp Giấy chứng nhận như sau:

Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng đủ các điều kiện: sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, có hộ khẩu thường trú tại địa phương, trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng khó khăn kinh tế - xã hội, và được UBND cấp xã xác nhận là người đã sử dụng đất ổn Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và có thể nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng đủ các điều kiện: đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004, không vi phạm pháp luật về đất đai, và được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch địa phương.

6. Thời gian làm sổ đỏ mất bao lâu?

Thời gian làm sổ đỏ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

Loại thủ tục:

Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày;

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày;

Thời gian này được tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Tình trạng hồ sơ:

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thời gian giải quyết sẽ nhanh hơn (không qua 03 ngày làm việc).

Nếu hồ sơ thiếu sót, chưa hợp lệ, thời gian giải quyết sẽ lâu hơn do phải bổ sung hồ sơ.

Khối lượng công việc của cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất:

Nếu khối lượng công việc lớn, thời gian giải quyết sẽ lâu hơn.

Yếu tố khách quan khác:

Ví dụ như thiên tai, dịch bệnh, ...

7. Câu hỏi thường gặp 

Có thể ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ thay không?

Có thể. Bạn có thể ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ thay bằng cách lập Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Có thể làm sổ đỏ cho đất đang tranh chấp không?

Không thể. Bạn cần phải giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất trước khi làm sổ đỏ

Có cần phải công khai thông tin về hồ sơ xin cấp sổ đỏ không?

Có. Thông tin về hồ sơ xin cấp sổ đỏ sẽ được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất và niêm yết tại trụ sở trong thời hạn 15 ngày làm việc.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục làm sổ đỏ mới nhất năm 2024: Hồ sơ và chi phí. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1050 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo