Giấy Phép Kinh Doanh Đồ Da (Thủ Tục Quy Trình 2023)

Giấy phép kinh doanh đồ da là loại giấy cho phép các cá nhân, tổ chức tham gia vào hoạt động kinh doanh đồ da khi đáp ứng đủ tất cả các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Giấy phép kinh doanh đồ da
Giấy phép kinh doanh đồ da

1.Mã ngành nghề sản xuất da và các sản phẩm có liên quan

Theo quyết định 337/QĐ-BKHĐT ngành nghề sản xuất da và các sản phẩm có liên quan có mã ngành như sau:

15: SẢN XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN

- Ngành này gồm:Thuộc và nhuộm da và chế biến da sống thành da bằng cách thuộc, chế biến da thành các sản phẩm cho sử dụng cuối cùng. Nó cũng bao gồm sản xuất các sản phẩm tương tự từ các nguyên liệu khác (giả da hoặc thay thế da), như giày dép cao su, túi xách từ sản phẩm dệt. Sản phẩm được làm từ nguyên liệu thay thế da cũng thuộc nhóm này, vì chúng được sản xuất bằng các phương pháp tương đương với các sản phẩm da được sản xuất (ví dụ túi xách) và thường được sản xuất trong cùng một đơn vị.

151: Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú

Nhóm này gồm: Sản xuất da lông thú và các sản phẩm da lông thú.

1511 - 15110: Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú

Nhóm này gồm:

  • Thuộc, nhuộm da;
  • Sản xuất da sơn dương, da cừu, da dê, giấy da, da tinh xảo hoặc da hấp (cao su);
  • Sản xuất da tổng hợp;
  • Cạo lông, chải lông, thuộc, tẩy trắng, xén lông, nhổ lông và nhuộm da lông thú.

Loại trừ:

  • Sản xuất da sống và da như một phần việc của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm 014 (Chăn nuôi);
  • Sản xuất da sống và da là phần việc của hoạt động giết mổ được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
  • Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
  • Sản xuất da giả không phải từ da tự nhiên được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).

1512 - 15120: Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm

Nhóm này gồm:

  • Sản xuất va li, túi xách và các loại tương tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất cứ nguyên liệu nào khác như nhựa, vải dệt, sợi hoặc bìa các tông được lưu hoá, với điều kiện các nguyên liệu này sử dụng cùng công nghệ dùng để xử lý da;
  • Sản xuất yên đệm;
  • Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim (từ vải, da, nhựa);
  • Sản xuất các đồ khác từ da hoặc da tổng hợp: dây an toàn, túi...
  • Sản xuất dây giày bằng da;
  • Sản xuất roi da, roi nài ngựa.

Loại trừ:

  • Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
  • Sản xuất găng tay và mũ da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
  • Sản xuất giày dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
  • Sản xuất yên xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật);
  • Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
  • Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);
  • Sản xuất dây đeo an toàn cho thợ điện và các dây đeo cho nghề nghiệp khác được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).

152 - 1520 - 15200: Sản xuất giày dép

Nhóm này gồm:

  • Sản xuất giày dép cho mọi mục đích sử dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách thức sản xuất bao gồm cả đổ khuôn;
  • Sản xuất bộ phận bằng da của giày dép: sản xuất mũi giày và bộ phận của mũi giày, đế trong và phần ngoài đế;
  • Sản xuất bao chân, xà cạp và các vật tương tự.

Loại trừ:

  • Sản xuất giày dép từ nguyên liệu dệt không có đế được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
  • Sản xuất bộ phận bằng nhựa của giày dép được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic)
  • Sản xuất ủng, giày cao su và đế, các bộ phận khác của giày dép bằng cao su được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
  • Sản xuất bộ phận của giày bằng gỗ (ví dụ cốt giày hoặc gót giày) được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).

2. Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh đồ da

a)Đối với hộ kinh doanh cá thể:

Hồ sơ đối với hộ kinh doanh cá thể bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, nội dung giấy đề nghị kinh doanh bao gồm: tên hộ kinh doanh, địa điểm kinh doanh, số điện thoại, số fax, thư điện tử, ngành nghề kinh doanh, số vốn kinh doanh, số lao động,…
  • Tờ đơn xin đăng ký kinh doanh (theo mẫu) và ghi đầy đủ thông tin
  • Nếu kinh doanh ngành nghề có điều kiện phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
  • Bản sao chứng minh nhân dân của người thành lập hộ kinh doanh.
  • Trong trường hợp nhiều người cùng thành lập hộ kinh doanh thì phải có biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh.
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà nơi đặt trụ sở kinh doanh hoặc giấy thỏa thuận, hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh.

b)Đối với công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân

  • Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
    • Bản sao các giấy tờ chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu đối với người nước ngoài.
  • Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh bao gồm:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty, danh sách các thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trỏ lên và công ty hợp danh)
    • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông đầu tư (đối với công ty cổ phần) và một số giấy tờ hợp lệ khác.
  • Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm: giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, …

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh:

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh bao gồm: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư và phòng Tài chính- Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Nếu muốn đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh thì nộp hồ sơ tại phòng Tài chính- Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp đăng ký kinh doanh dưới loại hình các doanh nghiệp thì nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư (cấp tỉnh).

4. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Theo quy định tại khoản 1 điều 28 và khoản 2 điều 71 nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thi khi nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh hoặc phòng Tài chính- Kế hoạch sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/nội dung đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc.

Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh, để doanh nghiệp, hộ kinh doanh đi vào hoạt động thì cần phải tiến hành khắc dấu và nộp thông báo sử dụng mẫu dấu lên sở Kế hoạch và đầu tư; mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp, nộp thuế môn bài và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định của pháp luật.

5. Dịch vụ đăng ký kinh doanh của ACC

ACC là công ty có nhiều kinh nghiệm và chuyên môn cao trong việc cung cấp dịch vụ đăng ký kinh doanh cho khách hàng. Khách hàng có nhu cầu đăng ký kinh doanh đồ da có thể tìm đến dịch vụ của ACC. Với đội ngũ luật sư, tư vấn viên có kiến thức chuyên sâu và nhiều năm kinh nghiệm, công ty đảm bảo khách hàng sẽ nhận dược giấy phép kinh doanh đồ da trong thời gian nhanh nhất với mức chi phí hợp lý nhất. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ như sau:

  • Tư vấn các ưu nhược điểm chi tiết cho từng loại hình kinh doanh khi khách hàng tiến hành đăng ký kinh doanh;
  • Soạn thảo hồ sơ, đại diện khách hàng thực hiện thủ tục pháp lý tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn các thủ tục sau đăng ký kinh doanh;
  • Tư vấn các thủ tục thuế, bảo hiểm, tài chính kế toán, quyền sở hữu trí tuệ, quản trị, … trong quá trình kinh doanh.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (539 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo