Không có giấy phép kinh doanh phạt bao nhiêu tiền? (Cập nhật 2022)

Kinh doanh không Giấy phép là hiện tượng không hiếm hiện nay. Việc đăng ký Giấy phép kinh doanh giúp Nhà nước kiểm soát và quản lý tình hình kinh doanh trong nước. Về nguyên tắc, các chủ thể kinh doanh phải tiến hành đăng ký Giấy phép kinh doanh để hoạt động, trừ trường hợp pháp luật quy định không cần đăng ký. Trong trường hợp pháp luật quy định bắt buộc đăng ký nhưng Không có giấy phép kinh doanh phạt bao nhiêu tiền? Trong phạm vi bài viết, ACC sẽ làm rõ về vấn đề này.

kinh-doanh-dich-vu-kiem-toan

Không có giấy phép kinh doanh phạt bao nhiêu tiền? (Cập nhật 2022)

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

Trước khi tìm hiểu xem Không có giấy phép kinh doanh phạt bao nhiêu tiền, ta cần biết giấy phép kinh doanh là gì?

Giấy phép kinh doanh (GPKD) là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo khoản 1 điều 8 Luật doanh nghiệp: Doanh nghiệp có nghĩa vụ đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.). Trên thực tế chúng ta hay gọi tắt tất cả các loại giấy này gọi tắt là giấy phép kinh doanh.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay theo chúng ta vẫn hay gọi là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không hẳn là giấy phép kinh doanh. Vì giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là việc cá nhân, tổ chức đi đăng ký. Còn giấy phép kinh doanh là việc cá nhân, tổ chức đi xin phép.

2. Những ai có nghĩa vụ đăng ký Giấy phép kinh doanh

- Thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh bao gồm:

  • Tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp;
  • Cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.

- Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà pháp luật không cấm.

- Quyền hoạt động thương mại hợp pháp của thương nhân được Nhà nước bảo hộ.

- Nhà nước thực hiện độc quyền Nhà nước có thời hạn về hoạt động thương mại đối với một số hàng hóa, dịch vụ hoặc tại một số địa bàn để bảo đảm lợi ích quốc gia.

- Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn độc quyền Nhà nước.

3. Lý do cần có Giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh là điều kiện cần và đủ để cá nhân, tập thể doanh nghiệp hay bất kỳ đơn vị nào được phép kinh doanh hợp pháp trong một kĩnh vực cụ thể. 

Đó là chứng nhận của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở kinh doanh. Đồng thời, đây cũng là cơ sở để các cơ quan có thể quản lý một cách dễ dàng hơn.

Việc một doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh cũng  tạo được lòng tin của khách hàng với cơ sở đã được đăng ký kinh doanh.

Giấy phép kinh doanh còn tạo niềm tin với nhà đầu tư. Giấy phép kinh doanh là điều các nhà đầu tư xem xét trước tiên khi có ý định đầu tư vào doanh nghiệp.

>>>Ngoài ra, Để hiểu thêm về cách thay đổi giấy phép kinh doanh, mời Quý đọc giả xem thêm về bài viết: Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh cùng Công ty Luật ACC

4. Không có giấy phép kinh doanh bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại Điều 7 Luật Thương mại năm 2005, thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định. Nếu chưa đăng ký thì vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình.

Trong đó, thương nhân là cá nhân, tổ chức hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên, có đăng ký kinh doanh, hoạt động trong các ngành nghề, địa bàn và các hình thức mà pháp luật không cấm.

Hiện nay, có nhiều hình thức kinh doanh như cá nhân kinh doanh, hợp tác xã, thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể… Nhưng mô hình kinh doanh phổ biến được nhiều người biết đến là thành lập doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Và nghĩa vụ đăng ký kinh doanh được quy định như sau:

– Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (khoản 2 Điều 8 Luật Doanh nghiệp).

– Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối, người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến… không phải đăng ký kinh doanh trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư có điều kiện (khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

– Cá nhân buôn bán rong, buôn bán vặt, buôn chuyến, đánh giày, bán vé số, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc… không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh (khoản 1 Điều 3 nghị định 39/2007/NĐ-CP)…

Như vậy, ngoài những trường hợp nêu trên thì phải tiến hành đăng ký kinh doanh. Nếu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra nhưng doanh nghiệp không xuất trình được Giấy phép kinh doanh sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

5. Xử phạt hành chính đối với doanh nghiệp không có Giấy phép kinh doanh

Theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, các vi phạm về đăng ký kinh doanh sẽ bị phạt tiền theo các mức sau đây:

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ

1

Kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký 50 - 100 triệu đồng

Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp

Điểm a khoản 4 Điều 46

2

Vẫn kinh doanh khi đã bị thu hồi giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc bị yêu cầu tạm ngừng kinh doanh hoặc đình chỉ hoạt động

50 - 100 triệu đồng

Điểm b khoản 4 Điều 46

3

Vẫn kinh doanh ngành, nghề có điều kiện dù đã có yêu cầu tạm ngừng của cơ quan đăng ký kinh doanh

15 - 20 triệu đồng

Điểm a khoản 2 Điều 48

4

- Vẫn thành lập hộ kinh doanh dù không được quyền

- Không đăng ký hộ kinh doanh dù thuộc trường hợp phải đăng ký

 

05 - 10 triệu đồng

Điểm b, c khoản 1 Điều 62

5

Tiếp tục kinh doanh ngành, nghề có điều kiện dù đã bị cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện yêu cầu tạm ngừng

10 - 20 triệu đồng

Điểm b khoản 2 Điều 62

6

Tiếp tục kinh doanh trước hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký cấp huyện nơi đã đăng ký

05 - 10 triệu đồng

Điểm c khoản 1 Điều 63

Như vậy, kinh doanh không có giấy phép sẽ bị xử phạt hành chính theo các mức như trên. Hiện nay, thủ tục đăng ký kinh doanh cũng không quá phức tạp, tổ chức, cá nhân khi kinh doanh phải đăng ký doanh để không bị phạt tiền. Nếu không thể tự mình thực hiện thủ tục doanh nghiệp có thể tham khảo dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh tại ACC.

6. Các câu hỏi thường gặp

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh đới với tổ chức, doanh nghiệp trong nước là gì?

Tuỳ thuộc vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà tổ chức, doanh nghiệp phải đáp ứng để được cấp giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên các điều kiện chủ yếu thường là: điều kiện về cơ sở vật chất như giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về vốn pháp định. Vui lòng liên hệ với ACC để hỗ trợ tư vấn chi tiết cho từng trường hợp cụ thể.

Đối tượng nào được cấp Giấy phép kinh doanh ?

Đối tượng cấp giấy phép kinh doanh là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Giấy phép kinh doanh có thời hạn trong bao lâu?

Giấy phép kinh doanh có thời hạn bao lâu sẽ tùy thuộc vào ngành nghề doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Vui lòng liên hệ với ACC để hỗ trợ tư vấn chi tiết cho từng trường hợp cụ thể.

Trên đây là nội dung bài viết của chúng tôi về vấn đề Không có giấy phép kinh doanh phạt bao nhiêu tiền? Trường hợp Quý bạn đọc có gì thắc mắc cần giải đáp hoặc muốn tư vấn trực tiếp, vui lòng liên hệ Công ty Luật ACC qua hotline bên dưới để được tư vấn. Xin cảm ơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (539 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo