Khu vực biên giới là gì? Những quy định cần lưu ý khi vào khu vực biên giới là gì? Tầm quan trọng trong việc xây dựng vùng biên giới? Danh sách xã, huyện của khu vực biên giới đất liền Việt Nam? Biên giới quốc gia có vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác định biên giới, lãnh thổ của mỗi quốc gia để có biện pháp giữ gìn, bảo vệ biên giới quốc gia. Đặc biệt, khu vực biên giới không chỉ có ý nghĩa quan trọng về chính trị, chủ quyền quốc gia mà còn có vai trò phát triển kinh tế. Vì vậy, việc xây dựng và phát triển khu vực biên giới luôn được nhà nước hướng tới và khuyến khích.

Cơ sở pháp lý:
– Đạo luật Biên giới Quốc gia 2003
– Nghị định 140/2004/NĐ-CP.
– Nghị định số 34/2014/NĐ-CP quy định về khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Thông tư 43/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 34/2014/NĐ-CP quy chế khu vực biên giới đất liền Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.
1. Khu vực biên giới là gì?
Khu vực biên giới là phần lãnh thổ nằm trong, tiếp giáp với biên giới quốc gia, có phạm vi và chế độ pháp lý xác định theo quy định của pháp luật quốc gia hoặc điều ước quốc tế về quy định biên giới quốc gia. Biên giới được ký kết bởi nhà nước.
Theo Điều 6 Luật Biên giới Quốc gia 2003, hướng dẫn Điều 8 Nghị định 140/2004/NĐ-CP, khu vực biên giới bao gồm:
- Khu vực biên giới đất liền bao gồm các thị xã, huyện, tổng có địa giới hành chính trùng với một phần biên giới quốc gia trên đất liền;
Là phạm vi khu vực biên giới trên đất liền từ biên giới quốc gia trên đất liền đến hết địa giới hành chính của xã, huyện, tổng có một phần địa giới hành chính trùng với biên giới quốc gia trên đất liền.
- Khu vực biên giới biển được tính từ biên giới quốc gia trên biển đến hết ranh giới hành chính của thành phố, huyện, tổng giáp biển và các đảo, quần đảo;
Phạm vi khu vực biên giới biển được tính từ biên giới quốc gia trên biển đến hết địa giới hành chính của các thành phố trực thuộc trung ương, huyện, tổng giáp biển và các đảo, quần đảo. – Khu vực biên giới trên không bao gồm phần không gian dọc theo biên giới quốc gia có chiều rộng 10 kilômét tính từ biên giới quốc gia.
Vùng biên giới tiếng Anh là "Border area"
2. Những quy định cần lưu ý khi vào khu vực biên giới:
* Điều kiện vào khu vực biên giới:
Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 43/2015/TT-BQP quy định như sau:
“ 1. Đối với công dân Việt Nam
a) Công dân Việt Nam (người ngoài biên giới) khi vào khu vực biên giới phải:
- Có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật;
- Xuất trình giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
- Trường hợp ở lại qua đêm phải khai báo lưu trú với Công an xã, quận, huyện;
- Hết thời hạn tạm trú phải rời khỏi khu vực biên giới;
– Nếu muốn ở quá thời hạn đã đăng ký thì phải đến địa điểm đã đăng ký để xin gia hạn.
b) Công dân Việt Nam (không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 34/2014/NĐ-CP) vào vành đai biên giới phải có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật, có trách nhiệm: thông báo bằng văn bản theo quy định Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này cho Đồn Biên phòng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại. Trường hợp ở qua đêm trong vành đai biên giới phải đăng ký lưu trú tại Công an cấp xã theo quy định của pháp luật; Công an cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho Đồn Biên phòng sở tại biết để phối hợp theo dõi, quản lý.
c) Người, phương tiện vào hoạt động trong khu vực biên giới phải có giấy tờ tùy thân, giấy tờ liên quan đến phương tiện và giấy phép hoạt động theo lĩnh vực chuyên ngành do cơ quan có thẩm quyền cấp, đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của Đồn Biên phòng, Công an cấp xã sở tại và lực lượng quản lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
d) Những người không được cư trú ở khu vực biên giới có lý do đặc biệt vào khu vực biên giới như có bố (mẹ), vợ (chồng), con chết hoặc ốm đau; ngoài giấy tờ tùy thân phải có giấy phép của Công an cấp xã nơi người đó cư trú, đồng thời phải trình báo Đồn Biên phòng hoặc Công an cấp xã sở tại biết thời gian lưu trú ở khu vực biên giới; trường hợp ở qua đêm hoặc vào vành đai biên giới phải được sự đồng ý của Đồn Biên phòng sở tại.
2. Đối với người nước ngoài
a) Người nước ngoài thường trú, tạm trú ở Việt Nam vào khu vực biên giới phải có giấy phép do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Giám đốc Công an cấp tỉnh nơi người nước ngoài thường trú, tạm trú hoặc giấy phép của Giám đốc Công an tỉnh biên giới nơi đến; trường hợp ở lại qua đêm trong khu vực biên giới, người quản lý trực tiếp, Điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải khai báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an cấp xã sở tại theo quy định của pháp luật; đồng thời Công an cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho Đồn Biên phòng sở tại biết để phối hợp quản lý; trường hợp vào vành đai biên giới phải được sự đồng ý và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Đồn Biên phòng sở tại.
b) Cư dân biên giới của nước láng giềng vào khu vực biên giới phải có đầy đủ giấy tờ theo quy định về quản lý biên giới giữa hai nước; phải thực hiện đúng thời gian, phạm vi, lý do và mục đích hoạt động; Nếu nghỉ qua đêm phải đăng ký lưu trú theo quy định của pháp luật Việt Nam, hết thời hạn giấy phép phải ra khỏi khu vực biên giới. Trường hợp ở lại quá thời hạn quy định phải được sự đồng ý của đồn biên phòng hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã sở tại.
3. Hoạt động của người, phương tiện Việt Nam và nước ngoài trong khu vực du lịch, dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu vực biên giới có liên quan đến khu vực biên giới phải tuân theo quy định của pháp luật khu vực và pháp luật có liên quan.
Trường hợp hoạt động liên quan đến vành đai biên giới, khu vực cấm phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2014/NĐ-CP và Thông tư này.
- Cơ quan, tổ chức Việt Nam đưa, mời người nước ngoài theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định số 34/2014/NĐ-CP tại khu vực biên giới phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 15 tại Thông tư này. phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi Công an, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng cấp tỉnh.
* Các hành vi bị nghiêm cấm trong khu vực biên giới:
Làm hư hỏng, phá hủy, xê dịch, làm mất mốc quốc giới, dấu hiệu nhận biết biên giới, dấu hiệu “khu vực biên giới”, “vành đai biên giới”, “vùng cấm”, công trình biên giới.
- Làm thay đổi dòng chảy tự nhiên, cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng và ô nhiễm môi trường sông, suối biên giới.
- Ở lại trái phép, khai thác lâm sản, thăm dò, khai thác khoáng sản, thuỷ hải sản.
– Vượt biên giới làm nương, rẫy, săn bắn, chăn thả gia súc. - Chôn cất, bốc mộ, vận chuyển thi thể, hài cốt, động vật, thực vật và xác động vật qua biên giới khi chưa được phép của các cơ quan hữu quan của Nhà nước Việt Nam.
– Bắn súng xuyên biên giới, gây nổ, quật đổ, đốt tận thu cây cối trong vành đai biên giới.
– Quay phim, chụp ảnh, ghi âm, đo đạc, vẽ cảnh ở những nơi có biển báo cấm trong khu vực biên giới đất liền.
- Hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại.
– Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các hiệp định về quản lý biên giới mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết với các nước láng giềng.
* Hình thức xử phạt khi vi phạm:
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng hoặc có hành vi khác làm phương hại đến mốc giới, biển báo ở biên giới.
– Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi cư trú, di chuyển, hoạt động trái pháp luật trong khu vực biên giới, đồn biên phòng.
– Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi không mang theo giấy chứng minh nhân dân khi vào khu vực biên giới.
3. Tầm quan trọng trong việc xây dựng khu vực biên giới:
Lịch sử khẳng định, nhân dân là chỗ dựa cơ bản, là lực lượng tại chỗ, cùng các lực lượng đứng chân trên địa bàn, tạo nên thế chiến lược, vừa xây dựng biên giới vững mạnh, vừa bảo vệ vững chắc biên cương của Tổ quốc. Nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới không thể hoàn thành nếu không dựa vào sức mạnh của nhân dân. Những đóng góp của nhân dân các dân tộc nơi biên cương đối với an ninh, quốc phòng là hết sức to lớn.
Vì vậy, việc xây dựng “thế trận lòng dân” ở khu vực biên giới có vai trò đặc biệt quan trọng, làm nền tảng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp với thế trận quân sự, an ninh. An ninh, Đối ngoại tạo thành thế trận biên phòng toàn dân vững chắc, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia.
Nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của biên giới, biển đảo, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành và tổ chức thực hiện nhiều cam kết, chính sách cụ thể nhằm hỗ trợ, phát triển khu vực biên giới còn nhiều tiềm năng. Nhờ được chính quyền hỗ trợ phát triển kinh tế, nhân dân vùng biên giới đã có cuộc sống tốt hơn, từ đó tin tưởng vào Đảng, Chính phủ, bám vùng biên giới, xây dựng và phát triển vùng biên giới vững mạnh cả về kinh tế, mạnh về chiến lược. giữ vững vị thế, bảo vệ chủ quyền quốc gia.
4. Danh sách các xã, huyện khu vực biên giới đất liền Việt Nam:
TỈNH | THÀNH PHỐ, HUYỆN, THỊ XÃ, | XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
1. QUẢNG NINH | 1. Thành phố Móng Cái | 1. Xã Hải Sơn2. Xã Bắc Sơn
3. Phường Hải Yên 4. Phường Hải Hòa 5. Phường Ninh Dương 6. Phường Ka Long 7. Phường Trần Phú 8. Phường Trà Cổ |
2. Huyện Hải Hà | 1. Xã Quảng Sơn2. Xã Quảng Đức | |
3. Huyện Bình Liêu | 1. Xã Đồng Văn2. Xã Hoành Mô
3. Xã Lục Hồn 4. Xã Đồng Tâm 5. Xã Tình Húc 6. Xã Vô Ngại |
|
2. LẠNG SƠN | 1. Huyện Đình Lập | 1. Xã Bắc Xa2. Xã Bính Xá |
2. Huyện Lộc Bình | 1. Xã Tam Gia2. Xã Tú Mịch
3. Xã Yên Khoái 4. Xã Mẫu Sơn (B) |
|
3. Huyện Cao Lộc | 1. Xã Mẫu Sơn (A)2. Xã Xuất Lễ
3. Xã Cao Lâu 4. Xã Thanh Lòa 5. Xã Bảo Lâm 6. Thị trấn Đồng Đăng |
|
4. Huyện Văn Lãng | 1. Xã Tân Mỹ2. Xã Tân Thanh
3. Xã Thanh Long 4. Xã Thụy Hùng 5. Xã Trùng Khánh |
|
5. Huyện Tràng Định | 1. Xã Đào Viên2. Xã Tân Minh
3. Xã Đội Cấn 4. Xã Quốc khánh |
|
3. CAO BẰNG | 1. Huyện Thạch An | 1. Xã Đức Long |
2. Huyện Phục Hòa | 1. Xã Mỹ Hưng2. Thị trấn Tà Lùng
3. Thị trấn Hòa Thuận 4. Xã Đại Sơn 5. Xã Cách Linh 6. Xã Triệu Âu |
|
3. Huyện Hạ Lang | 1. Xã Cô Ngân2. Xã Thị Hoa
3. Xã Thái Đức 4. Xã Việt Chu 5. Xã Quang Long 6. Xã Đồng Loan 7. Xã Lý Quốc 8. Xã Minh Long |
|
4. Huyện Trùng Khánh | 1. Xã Đàm Thủy2. Xã Chí Viễn
3. Xã Đình Phong 4. Xã Ngọc Khê 5. Xã Ngọc Côn 6. Xã Phong Nặm 7. Xã Ngọc Chung 8. Xã Lăng Yên |
|
5. Huyện Trà Lĩnh | 1. Xã Tri Phương2. Xã Xuân Nội
3. Thị trấn Hùng Quốc 4. Xã Quang Hán 5. Xã Cô Mười |
|
6. Huyện Hà Quảng | 1. Xã Tổng Cọt2. Xã Nội Thon
3. Xã Cải Viên 4. Xã Vân An 5. Xã Lũng Nặm 6. Xã Kéo Yên 7. Xã Trường Hà 8. Xã Nà Sác 9. Xã Sóc Hà |
|
7. Huyện Thông Nông | 1. Xã Vị Quang2. Xã Cần Yên
3. Xã Cần Nông |
|
8. Huyện Bảo Lạc | 1. Xã Xuân Trường2. Xã Khánh Xuân
3. Xã Cô Ba 4. Xã Thượng Hà 5. Xã Cốc Pàng |
|
9. Huyện Bảo Lâm | 1. Xã Đức Hạnh | |
4. HÀ GIANG | 1. Huyện Mèo Vạc | 1. Xã Sơn Vĩ2. Xã Xín Cái
3. Xã Thượng Phùng |
2. Huyện Đồng Văn | 1. Thị trấn Đồng Văn2. Xã Ma Lé
3. Xã Lũng Cú 4. Xã Lũng Táo 5. Xã Xà Phìn 6. Xã Sủng Là 7. Thị trấn Phó Bảng 8. Xã Phố Là 9. Xã Phố Cáo |
|
3. Huyện Yên Minh | 1. Xã Thắng Mố2. Xã Phú Lũng
3. Xã Bạch Đích 4. Xã Na Khê |
|
4. Huyện Quản Bạ | 1. Xã Bát Đại Sơn2. Xã Nghĩa Thuận
3. Xã Cao Mã Pờ 4. Xã Tùng Vài 5. Xã Tả Ván |
|
5. Huyện Vị Xuyên | 1. Xã Minh Tân2. Xã Thanh Thủy
3. Xã Thanh Đức 4. Xã Xín Chải 5. Xã Lao Chải |
|
6. Huyện Hoàng Su Phì | 1. Xã Thèn Chu Phìn2. Xã Pố Lồ
3. Xã Thàng Tín 4. Xã Bản Máy |
|
7. Huyện Xín Mần | 1. Xã Nàn Xỉn2. Xã Xín Mần
3. Xã Chí Cà 4. Xã Pà Vầy Sủ |
|
5. LÀO CAI | 1. Huyện Si Ma Cai | 1. Xã Sán Chải2. Xã Si Ma Cai
3. Xã Nàn Sán |
2. Huyện Mường Khương | 1. Xã Tả Gia Khâu2. Xã Dìn Chin
3. Xã Pha Long 4. Xã Tả Ngải Chồ 5. Xã Tung Trung Phố 6. Thị trấn Mường Khương 7. Xã Nậm Chảy 8. Xã Lùng Vai 9. Xã Bản Lầu |
|
3. Huyện Bảo Thắng | 1. Xã Bản Phiệt | |
4. Huyện Bát Xát | 1. Xã Quang Kim2. Xã Bản Qua
3. Xã Bản Vược 4. Xã Cốc Mỳ 5. Xã Trịnh Tường 6. Xã Nậm Chạc 7. Xã A Mú Sung 8. Xã A Lù 9. Xã Ngải Thầu 10. Xã Ý Tý |
|
5. Thành phố Lào Cai | 1. Phường Lào Cai2. Phường Duyên Hải
3. Xã Đồng Tuyển |
|
6. LAI CHÂU | 1. Huyện Phong Thổ | 1. Xã Sin Suối Hồ2. Xã Nậm Xe
3. Xã Bản Lang 4. Xã Dào San 5. Xã Tông Qua Lìn 6. Xã Pa Vây Sử 7. Xã Mồ Sì San 8. Xã Sì Lờ Lầu 9. Xã Ma Ly Chải 10. Xã Vàng Ma Chải 11. Xã Mù Sang 12. Xã Ma Ly Pho 13. Xã Huổi Luông |
2. Huyện Sìn Hồ | 1. Xã Pa Tần | |
3. Huyện Nậm Nhùn | 1. Xã Trung Chải2. Xã Nậm Ban
3. Xã Hua Bum |
|
4. Huyện Mường Tè | 1. Xã Pa Vệ Sử2. Xã Pa Ủ
3. Xã Tá Pạ 4. Xã Thu Lũm 5. Xã Ka Lăng 6. Xã Mù Cả |
|
7. ĐIỆN BIÊN | 1. Huyện Mường Nhé | 1. Xã Sín Thầu2. Xã Sen Thượng
3. Xã Leng Su Sìn 4. Xã Chung Chải 5. Xã Mường Nhé 6. Xã Nậm Kè |
2. Huyện Nậm Pồ | 1. Xã Na Cô Sa2. Xã Nậm Nhừ
3. Xã Nà Bủng 4. Xã Vàng Đán 5. Xã Nà Hỳ 6. Xã Chà Nưa 7. Xã Phìn Hồ 8. Xã Si Pa Phìn |
|
3. Huyện Mường Chà | 1. Xã Na Sang2. Xã Mường Mươn
3. Xã Ma Thì Hồ |
|
4. Huyện Điện Biên | 1. Xã Mường Pồn2. Xã Thanh Luông
3. Xã Pa Thơm 4. Xã Hua Thanh 5. Xã Thanh Nưa 6. Xã Thanh Hưng 7. Xã Thanh Chăn 8. Xã Na Ư 9. Xã Na Tông 10. Xã Mường Nhà 11. Xã Phu Luông 12. Xã Mường Lói |
|
8. SƠN LA | 1. Huyện Sốp Cộp | 1. Xã Mường Lèo2. Xã Mường Lạn
3. Xã Mường Và 4. Xã Nậm Lạnh |
2. Huyện Sông Mã | 1. Xã Mường Cai2. Xã Mường Hung
3. Xã Chiềng Hung 4. Xã Chiềng Sai |
|
3. Huyện Mai Sơn | 1. Xã Phiêng Pằn | |
4. Huyện Yên Châu | 1. Xã Chiềng On2. Xã Phiêng Khoài
3. Xã Loóng Phiêng 4. Xã Chiềng Tương |
|
5. Huyện Mộc Châu | 1. Xã Chiềng Khừa2. Xã Loóng Sập
3. Xã Chiềng Sơn |
|
6. Huyện Vân Hồ | 1. Xã Tân Xuân | |
9. THANH HÓA | 1. Huyện Thường Xuân | 1. Xã Bát Mọt |
2. Huyện Lang Chánh | 1. Xã Yên Khương | |
3. Huyện Quan Sơn | 1. Xã Tam Lư2. Xã Tam Thanh
3. Xã Mường Mìn 4. Xã Sơn Điện 5. Xã Na Mèo 6. Xã Sơn Thủy |
|
4. Huyện Quan Hóa | 1. Xã Hiền Kiệt | |
5. Huyện Mường Lát | 1. Xã Trung Lý2. Xã Pù Nhi
3. Xã Mường Chanh 4. Xã Quang Chiểu 5. Xã Tén Tần 6. Xã Tam Chung 7. Xã Nhi Sơn |
|
10. NGHỆ AN | 1. Huyện Quế Phòng | 1. Xã Thông Thụ2. Xã Hạnh Dịch
3. Xã Nậm Giải 4. Xã Tri Lễ |
2. Huyện Tương Dương | 1. Xã Nhôn Mai2. Xã Mai Sơn
3. Xã Tam Hợp 4. Xã Tam Quang |
|
3. Huyện Kỳ Sơn | 1. Xã Mỹ Lý2. Xã Bắc Lý
3. Xã Keng Đu 4. Xã Na Loi 5. Xã Đoọc Mạy 6. Xã Nậm Cắn 7. Xã Tà Cạ 8. Xã Mường Típ 9. Xã Mường Ải 10. Xã Na Ngoi 11. Xã Nậm Càn |
|
4. Huyện Con Cuông | 1. Xã Châu Khê2. Xã Môn Sơn | |
5. Huyện Anh Sơn | 1. Xã Phúc Sơn | |
6. Huyện Thanh Chương | 1. Xã Hạnh Lâm2. Xã Thanh Đức
3. Xã Thanh Sơn 4. Xã Thanh Thủy 5. Xã Ngọc Lâm |
|
11. HÀ TĨNH | 1. Huyện Hương Sơn | 1. Xã Sơn Kim I2. Xã Sơn Kim II
3. Xã Sơn Hồng |
2. Huyện Vũ Quang | 1. Xã Hương Quang | |
3. Huyện Hương Khê | 1. Xã Hòa Hải2. Xã Phú Gia
3. Xã Hương Lâm 4. Xã Hương Vĩnh |
|
12. QUẢNG BÌNH | 1. Huyện Lệ Thủy | 1. Xã Lâm Thủy2. Xã Kim Thủy |
2. Huyện Quảng Ninh | 1. Xã Trường Sơn | |
3. Huyện Bố Trạch | 1. Xã Thượng Trạch | |
4. Huyện Minh Hóa | 1. Xã Thượng Hóa2. Xã Dân Hóa
3. Xã Trọng Hóa 4. Xã Hóa Sơn |
|
5. Huyện Tuyên Hóa | 1. Xã Thanh Hóa | |
13. QUẢNG TRỊ | 1. Huyện Đa Krông | 1. Xã A Bung2. Xã A Ngo
3. Xã A Vao 4. Xã Ba Nang 5. Xã Tà Long |
2. Huyện Hương Hóa | 1. Xã Hướng Lập2. Xã Hướng Việt
3. Xã Hướng Phùng 4. Xã Tân Long 5. Xã Tân Thành 6. Xã Thuận 7. Xã Thanh 8. Xã A Xing 9. Xã A Túc 10. Xã Xi 11. Xã Pa Tầng 12. Xã A Dơi 13. Thị trấn Lao Bảo |
|
14. THỪA THIÊN HUẾ | 1. Huyện A Lưới | 1. Xã Hồng Thủy2. Xã Hồng Vân
3. Xã Hồng Trung 4. Xã Hồng Bắc 5. Xã Nhâm 6. Xã Hồng Thái 7. Xã Hồng Thượng 8. Xã Hương Phong 9. Xã Đông Sơn 10. Xã A Đớt 11. Xã A Roàng 12. Xã Hương Nguyên |
15. QUẢNG NAM | 1. Huyện Tây Giang | 1. Xã BHa Lê2. Xã A Nông
3. Xã A Tiêng 4. Xã Lăng 5. Xã Tr`Hy 6. Xã A Xan 7. Xã Ch`ơm 8. Xã Ga Ri |
2. Huyện Nam Giang | 1. Xã Chơ Chun2. Xã La ÊÊ
3. Xã La Dê 4. Xã Đắc Tôi 5. Xã Đắc Pre 6. Xã Đắc Prinh |
|
16. KON TUM | 1. Huyện Đắk Glei | 1. Xã Đắk Blô2. Xã Đắk Nhong
3. Xã Đắk Long |
2. Huyện Ngọc Hồi | 1. Xã Đắk Dục2. Xã Đắk Nông
3. Xã Đắk Xú 4. Xã Bờ Y 5. Xã Sa Loong |
|
3. Huyện Sa Thầy | 1. Xã Mô Rai2. Xã Rờ Cơi
3. Xã Ia Dom 4. Xã Ia Đal 5. Xã Ia Tơi |
|
17. GIA LAI | 1. Huyện IaGrai | 1. Xã IaO2. Xã Ia Chía |
2. Huyện Đức Cơ | 1. Xã Ia Dom2. Xã Ia Nan
3. Xã Ia Pnôn |
|
3. Huyện Chư Prông | 1. Xã Ia Púch2. Xã Ia Mơ | |
18. ĐẮK LẮK | 1. Huyện Buôn Đôn | 1. Xã Krông Na |
2. Huyện Ea Súp | 1. Xã Ea Bung2. Xã Ia Lốp
3. Xã Ia Rvê |
|
19. ĐĂK NÔNG | 1. Huyện Tuy Đức | 1. Xã Quảng Trực2. Xã Đăk Bù So |
2. Huyện Đăk Song | 1. Xã Thuận Hà2. Xã Thuận Hạnh | |
3. Huyện Đăk Mil | 1. Xã Thuận An2. Xã Đăk Lao | |
4. Huyện Cư Jút | 1. Xã Đăk Wil | |
20. BÌNH PHƯỚC | 1. Huyện Lộc Ninh | 1. Xã Lộc Thành2. Xã Lộc Thinh
3. Xã Lộc Thiện 4. Xã Lộc Tấn 5. Xã Lộc Thạnh 6. Xã Lộc Hòa 7. Xã Lộc An |
2. Huyện Bù Đốp | 1. Xã Tân Thành2. Xã Thanh Hòa
3. Xã Hưng Phước 4. Xã Phước Thiện 5. Xã Thiện Hưng 6. Xã Tân Tiến |
|
3. Huyện Bù Gia Mập | 1. Xã Bù Gia Mập2. Xã Đắc Ơ | |
21. TÂY NINH | 1. Huyện Tân Châu | 1. Xã Tân Hòa2. Xã Suối Ngô
3. Xã Tân Đông 4. Xã Tân Hà |
2. Huyện Tân Biên | 1. Xã Tân Lập2. Xã Tân Bình
3. Xã Hòa Hiệp |
|
3. Huyện Châu Thành | 1. Xã Phước Vinh2. Xã Biên Giới
3. Xã Hòa Thạnh 4. Xã Hòa Hội 5. Xã Thành Long 6. Xã Ninh Điền |
|
4. Huyện Bến Cầu | 1. Xã Long Phước2. Xã Long Khánh
3. Xã Long Thuận 4. Xã Tiên Thuận 5. Xã Lợi Thuận |
|
5. Huyện Trảng Bàng | 1. Xã Bình Thạnh2. Xã Phước Chỉ | |
22. LONG AN | 1. Huyện Đức Huệ | 1. Xã Mỹ Quý Đông2. Xã Mỹ Quý Tây
3. Xã Mỹ Thạnh Tây 4. Xã Mỹ Bình 5. Xã Bình Hòa Hưng |
2. Huyện Thạnh Hóa | 1. Xã Thuận Bình2. Xã Tân Hiệp | |
3. Huyện Mộc Hóa | 1. Xã Bình Thạnh2. Xã Bình Hòa Tây | |
4. Thị xã Kiến Tường | 1. Xã Thạnh Trị2. Xã Bình Hiệp
3. Xã Bình Tân |
|
5. Huyện Vĩnh Hưng | 1. Xã Tuyên Bình2. Xã Thái Bình Trung
3. Xã Thái Trị 4. Xã Hưng Điền A 5. Xã Khánh Hưng |
|
6. Huyện Tân Hưng | 1. Xã Hưng Hà2. Xã Hưng Điền B
3. Xã Hưng Điền |
|
23. ĐỒNG THÁP | 1. Huyện Tân Hồng | 1. Xã Thông Bình2. Xã Tân Hộ Cơ
3. Xã Bình Phú |
2. Thị xã Hồng Ngự | 1. Xã Bình Thạnh2. Xã Tân Hội | |
3. Huyện Hồng Ngự | 1. Xã Thường Thới Hậu B2. Xã Thường Thới Hậu A
3. Xã Thường Phước 1 |
|
24. AN GIANG | 1. Thị xã Tân Châu | 1. Xã Vĩnh Xương2. Xã Phú Lộc |
2. Huyện An Phú | 1. Xã Phú Hữu2. Xã Quốc Thái
3. Xã Khánh An 4. Thị trấn Long Bình 5. Xã Khánh Bình 6. Xã Nhơn Hội 7. Xã Phú Hội 8. Xã Vĩnh Hội Đông |
|
3. Thành phố Châu Đốc | 1. Phường Vĩnh Ngươn2. Xã Vĩnh Tế | |
4. Huyện Tịnh Biên | 1. Xã Nhơn Hưng2. Xã An Phú
3. Thị trấn Tịnh Biên 4. Xã An Nông |
|
5. Huyện Tri Tôn | 1. Xã Lạc Quới2. Xã Vĩnh Gia | |
25. KIÊN GIANG | 1. Thị xã Hà Tiên | 1. Xã Mỹ Đức
2. Phường Đông Hồ |
2. Huyện Giang Thành | 1. Xã Phú Mỹ2. Xã Phú Lợi
3. Xã Tân Khánh Hòa 4. Xã Vĩnh Điều 5. Xã Vĩnh Phú |
|
Tổng số: 25 tỉnh | 103 huyện, thị xã, thành phố | 435 xã, phường, thị trấn |
Nội dung bài viết:
Bình luận