Kê khai là gì?

Kê khai thuế có thể hiểu là một dịch vụ thuế trên nền tảng công nghệ, điện tử đã được pháp luật hiện hành về mảng thuế quy định và chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp, cá nhân hoặc các đối tượng khác đáp ứng đủ những điều kiện nhất định.

cac-ky-ke-khai-thue

Kê khai là gì?

1. Kê khai thuế là gì?

Kê khai thuế là việc người nộp thuế trình bày cho cơ quan thuế các số liệu, hồ sơ liên quan tới nghĩa vụ thuế của mình. Yêu cầu của việc kê khai thuế là phải nộp đầy đủ tài liệu, chứng từ được quy định trong hồ sơ khai thuế và người nộp thuế cần khai đầy đủ, trung thực các nội dung theo mẫu mà Bộ Tài chính đã quy định. Tính chính xác, trung thực của mọi thông tin được chịu trách nhiệm bởi người nộp thuế.

2. Các kỳ kê khai thuế

2.1. Kỳ kê khai thuế TNCN

* Kê khai thuế TNCN theo quý
Phương thức kê khai thuế TNCN theo quý được áp dụng cho các doanh nghiệp có đủ điều kiện kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Điều kiện kê khai thuế GTGT theo quý đã được quy định tại điểm b, khoản 1 điều 9 của NĐ 126/2020/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Doanh nghiệp mới thành lập
  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm liền kề trước đó nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng.

Từ quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ kê khai thuế, doanh nghiệp sẽ được xác định thuộc diện kê khai thuế nào, theo quý hay tháng. Và việc kê khai thuế theo quý sau khi đã được xác định sẽ áp dụng ổn định trong suốt năm dương lịch đó.

2.2. Kỳ kê khai thuế TNDN

Thu nhập doanh nghiệp chỉ có quyết toán theo năm và tạm tính theo quý, không có kỳ theo tháng. Hiện tại, doanh nghiệp chỉ cần tính ra số tiền thuế để đi nộp, không cần phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quỹ như trước. Có 2 trường hợp về kê khai thuế TNDN:

  • Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính theo quý: Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý sẽ được xác định vào báo cáo tài chính quý và quy định pháp luật về thuế.
  • Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính theo quý sẽ xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp thuế dựa theo kết quả sản xuất kinh doanh theo quý và quy định về thuế của pháp luật.

2.3. Kỳ kê khai thuế GTGT

* Các trường hợp kê khai thuế GTGT theo quý

  • Doanh nghiệp mới thành lập
  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm liền kề trước đó bằng hoặc nhỏ hơn 50 tỷ đồng

* Các trường hợp kê khai thuế GTGT theo tháng
Tổng doanh thu của năm liền kề trước đó của doanh nghiệp lớn hơn 50 tỷ đồng

3. Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

  • Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo thông tư này.

4.Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.

5.Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

6.Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (727 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo