Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế TNCN

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là quá trình được nhiều người lao động quan tâm, đây là quá trình người lao động có cơ hội được hoàn lại một phần thuế đã đóng khi phần thuế nộp cao hơn mức thuế cần nộp trong năm. Để hiểu hơn về điều kiện, hồ sơ và thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân hãy cùng ACC tham khảo qua bài viết dưới đây nhé. 

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế TNCN

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế TNCN

1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? 

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là một chính sách thuế nhằm đảm bảo công bằng và tích cực cho người dân trong việc đóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Theo cách đơn giản nhất, đây là quy trình mà người nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) có thể nhận lại một phần tiền từ số thuế đã nộp trong năm quyết toán từ cơ quan thuế.

2. Các trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:

Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp

  • Do tính toán sai dẫn đến nộp thuế thừa.
  • Do có thu nhập chịu thuế được miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật thuế sau khi đã nộp thuế.
  • Do có khoản thu nhập được trừ khi tính thuế phát sinh sau khi đã nộp thuế.

Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế

  • Do trong năm có nhiều nguồn thu nhập nhưng tổng thu nhập tính thuế chưa đến mức chịu thuế.
  • Do được miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật thuế dẫn đến tổng thu nhập tính thuế chưa đến mức chịu thuế.

Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Ví dụ: trường hợp cá nhân xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài, cá nhân được hưởng chế độ ưu đãi thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, v.v.

Trường hợp được hoàn thuế TNCN

Trường hợp được hoàn thuế TNCN

3. Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế sẽ hoàn trả lại phần tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Theo khoản 1 Điều 28 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người lao động được quy định như sau:

Đã đăng ký và có mã số thuế

Cá nhân phải có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế (thời điểm yêu cầu hoàn thuế).

Đã nộp hồ sơ quyết toán thuế

Cá nhân phải thực hiện việc kê khai và nộp sơ quyết toán thuế đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định của pháp luật.

Phải có thu nhập chịu thuế TNCN

  • Lương, tiền lương và các khoản trả lương khác;
  • Tiền thưởng, thù lao, tiền thưởng cuối năm và các khoản trả thưởng khác;
  • Tiền lương trong thời gian nghỉ việc và các khoản trả lương thay thế khác;
  • Tiền trợ cấp và các khoản trợ cấp khác;
  • Thu nhập khác kể cả thu nhập từ việc làm kinh doanh tự do và thu nhập từ bất động sản.
Điều kiện để được hoàn thuế TNCN

Điều kiện để được hoàn thuế TNCN

4. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

4.1. Hồ sơ hoàn thuế theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC

Hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định tại khoản 1 Điều 42 Thông tư số 80/2021/TT-BTC như sau:

Trường hợp 1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập được uỷ quyền quyết toán thuế TNCN thay cho người lao động, hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

Trường hợp 2.  Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế 

Trong trường hợp này, cá nhân KHÔNG phải nộp hồ sơ hoàn thuế. Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

4.2. Hồ sơ hoàn thuế theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC

Điều 53 Thông tư quy định về hồ sơ cần chuẩn bị cho các trường hợp khác nhau, cụ thể như sau:

Trường hợp 1. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế.

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
  • Giấy ủy quyền quyết toán thuế của cá nhân với bên thứ 3 là cá nhân, tổ chức trả thu nhập (theo mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN).

Trường hợp 2. Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế

Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào:

  • Chỉ tiêu [45] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc 
  • Chỉ tiêu [47] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN khi quyết toán thuế.

Trường hợp 3. Đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có nhu cầu quyết toán thuế 

Nếu cá nhân này có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào 

  • Chỉ tiêu số [31] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc 
  • Chỉ tiêu số [33] - “Số thuế bù trừ vào kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN khi quyết toán thuế.
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

4.3. Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNCN như sau:

  • Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
  • Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
  • Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự.

4.4. Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân

Mẫu đơn xin hoàn thuế TNCN được thiết kế để hỗ trợ người lao động hoặc doanh nghiệp yêu cầu cơ quan thuế trả lại số tiền thuế TNCN nộp thừa. Hiện tại, mẫu mới nhất áp dụng là văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT, được ban hành cùng với phụ lục I của Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Người lao động chỉ có thể sử dụng mẫu đơn hoàn thuế TNCN sau khi đã đăng ký và có mã số thuế vào thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế (thời điểm yêu cầu hoàn thuế). Trường hợp người lao động đã ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp thực hiện quyết toán thì việc hoàn thuế cá nhân sẽ được thực hiện thông qua doanh nghiệp đó.

Đối với người lao động thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế, họ có thể lựa chọn yêu cầu hoàn thuế hoặc chọn bù trừ vào kỳ thuế sau tại cùng cơ quan thuế.

5. Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Tùy trường hợp mà bạn sẽ cần chuẩn bị những loại giấy tờ khác nhau, cụ thể đã được liệt kê chi tiết tại Mục 4.1 và 4.2. Ngoài ra, đối với  trường hợp Cá nhân tự làm hồ sơ hoàn thuế, cần chuẩn bị thêm các loại giấy tờ sau:

- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN.

- Bảng kê 02-1/BK-QTT-TNCN

- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (là chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp cấp cho các bạn)

- Chứng minh nhân dân;

- Bản chụp hợp đồng lao động (Nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý Doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh)

- Hoặc sổ hộ khẩu/sổ tạm trú (Nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú).

Bước 2. Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN

Trường hợp 1: Doanh nghiệp làm thủ tục hoàn thuế cho các cá nhân ủy quyền 

  • Nộp trực tiếp: Nơi nộp hồ sơ là cơ quan thuế trực tiếp quản lý
  • Nộp trực tuyến: Các bạn làm trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML nộp qua mạng. Đối với chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN hãy scan rồi đính kèm vào file Word hoặc Excel. Sau khi nộp xong Giấy đề nghị hoàn thuế, các bạn vào “Tra cứu” để nộp đính kèm.

Trường hợp 2. Cá nhân tự làm hồ sơ hoàn thuế 

  • Nộp trực tiếp: Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN được xác định theo hướng dẫn tại Công văn 636/TCT-DNNCN:

- Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ thì cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm. Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú.

– Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:

+ Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

+ Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

+ Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

  • Nộp trực tuyến: các bạn làm Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML. Sau đó nộp qua trang web: https://canhan.gdt.gov.vn hoặc http://thuedientu.gdt.gov.vn

Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân qua mạng các bạn có thể tham khảo tại đường link chúng tôi đã cung cấp ở phần trên.

Bước 3. Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế

Thông tư số 156/2013/TT-BTC có quy định về trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN, cụ thể tại khoản 3 Điều 56 Thông tư này.

Theo đó:

  • Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, căn cứ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế

Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, căn cứ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế.

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

6. Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương

Trường hợp 1: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 03 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương

Những công thức áp dụng để tính thuế TNCN

(1): Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.

(3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.

Trường hợp 2: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

Dựa vào quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, nội dung quy định rằng cá nhân cư trú, ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động và có thu nhập dưới 2.000.000 đồng/tháng, thì không phải chịu thuế thu nhập cá nhân với mức thuế là 10%. Trong trường hợp cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động nhưng có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 2.000.000 đồng/tháng, thì phải chịu khấu trừ thuế là 10%.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cho trường hợp thứ hai được thể hiện như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

7. Hướng dẫn tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân

Bước 1: Truy cập vào đường link https://thuedientu.gdt.gov.vn sau đó chọn “Tên đăng nhập”/chọn “mật khẩu”/Chọn “đăng nhập”.

Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn “Hoàn thuế”.

Bước 3: Tại màn hình tra cứu, người nộp thuế chọn các tiêu chí sau:

Tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân

Tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân

Bước 4: Chọn giấy đề nghị hoàn thuế cần tra cứu

8. Hoàn thuế thu nhập cá nhân: Nên hay không nên?

Việc quyết định có nên hoàn thuế TNCN hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có thể kể đến như:

Số tiền thuế bạn đã nộp

  • Nếu số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp, bạn nên hoàn thuế để lấy lại số tiền đã nộp thừa.
  • Nếu số tiền thuế bạn nộp thauwf không đáng kể (thường dưới 01 triệu đồng), bạn có thể cân nhắc việc không hoàn thuế để tiết kiệm thời gian và công sức của mình. 

Khả năng thực hiện thủ tục

  • Hiện tại, có rất nhiều cách thức để bạn thực hiện thủ tục hoàn thuế (tự mình làm thủ tục hoặc ủy quyền cho DN; thực hiện trực tiếp hoặc trực tuyến qua cổng thông tin của Tổng cục Thuế)
  • Thủ tục hoàn thuế TNCN tương đối đơn giản, nhưng bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết và thực hiện theo đúng quy định.
  • Nếu bạn không có thời gian hoặc gặp khó khăn trong việc tự thực hiện thủ tục, bạn có thể cân nhắc việc nhờ dịch vụ hoàn thuế TNCN.

Lợi ích của việc hoàn thuế

  • Lấy lại số tiền đã nộp sai: Nếu bạn đã nộp thừa thuế TNCN, việc hoàn thuế sẽ giúp bạn lấy lại số tiền này.
  • Tăng thu nhập sẵn có của cá nhân: Việc hoàn thuế cho phép bạn nhận lại một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nộp thuế, tăng thu nhập sẵn có. Điều này có thể giúp bạn có thêm tiền để tiêu dùng, đầu tư, hoặc tiết kiệm.
  • Giảm bớt gánh nặng tài chính: Đặc biệt đối với những người có thu nhập thấp hoặc trung bình, việc hoàn thuế có thể giúp giảm bớt gánh nặng tài chính hàng tháng và giúp họ cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • Tạo uy tín trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế: Việc hoàn thuế TNCN giúp bạn tạo uy tín trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế, có thể giúp bạn trong các giao dịch khác như vay vốn ngân hàng,... 

Không hoàn thuế TNCN có bị ảnh hưởng gì không?

Mất đi số tiền đáng kể

  • Nếu bạn đã nộp thừa thuế TNCN, bạn sẽ mất đi số tiền này nếu không thực hiện hoàn thuế.
  • Số tiền này bạn có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như chi tiêu cho sinh hoạt, học tập, đầu tư,...

Ảnh hưởng đến uy tín

  • Việc không hoàn thuế TNCN có thể ảnh hưởng đến uy tín của bạn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
  • Điều này có thể gây khó khăn cho bạn trong các giao dịch khác như vay vốn ngân hàng, vì một số ngân hàng có thể yêu cầu bạn cung cấp giấy tờ chứng minh hoàn thuế TNCN khi bạn vay vốn.

Như vậy, hoàn thuế TNCN là quyền lợi của mỗi cá nhân. Việc quyết định có nên hoàn thuế hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đã phân tích ở trên. Bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và rủi ro của việc hoàn thuế để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất với bản thân mình.

9. Câu hỏi thường gặp

Mức lãi suất trả chậm khi hoàn thuế TNCN?

0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Khi thu nhập tính thuế một năm chưa đến mức phải nộp thuế TNCN (tức dưới 132 triệu đồng/năm) có thể được hoàn thuế TNCN đã nộp.

Khi nào nhận được tiền hoàn thuế TNCN?

Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Có được Ủy quyền hoàn thuế thu nhập cá nhân không?

Ủy quyền hoàn thuế thu nhập cá nhân có thể được thực hiện thông qua việc cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết cùng với việc lập một văn bản ủy quyền hoàn thuế.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân do Công ty Luật ACC cung cấp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline: 1900 3330 để được hỗ trợ giải đáp.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (736 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (2)

    Tâm
    Tui không có tạm trú thì có thể làm hồ sơ hoàn thuế tncn không b?
    TRẢ LỜI
    A
    ACC
    Quản trị viên
    Chào anh, mình cần hỗ trợ có thể liên hệ 19003330 nhấn phím 1 đê được hỗ trợ nhé
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo