Người lao động có được hỗ trợ học nghề bảo hiểm thất nghiệp

Bài viết này sẽ giải đáp một số câu hỏi liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp và hỗ trợ học nghề cho người lao động tại Việt Nam. Chúng ta sẽ tìm hiểu về điều kiện để được hỗ trợ học nghề khi hưởng bảo hiểm thất nghiệp, mức hỗ trợ học nghề cho người lao động, và hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề.

Người lao động có được hỗ trợ học nghề bảo hiểm thất nghiệp không?

Người lao động có được hỗ trợ học nghề bảo hiểm thất nghiệp không?

 

Điều kiện được hỗ trợ học nghề khi hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Theo quy định của Điều 55 Luật Việc làm 2013 và Mục 4 Chương IV Nghị định 28/2015/NĐ-CP, để được hỗ trợ học nghề khi hưởng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. Đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 49 của Luật Việc làm. Điều này áp dụng cho những người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo các loại hợp đồng lao động, bao gồm cả hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, và hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

  2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật. Điều này đảm bảo rằng người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong khoảng thời gian cần thiết trước khi họ mất việc.

Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động

Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động được quy định tại Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg như sau:

Mức hỗ trợ học nghề

  1. Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.

  2. Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.

Lưu ý rằng nếu người lao động tham gia khóa đào tạo nghề có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở đào tạo nghề nghiệp, thì số ngày lẻ sẽ được tính theo quy định như sau:

  • Từ 14 ngày trở xuống tính là ½ tháng.
  • Từ 15 ngày trở lên được tính là 01 tháng.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cho người lao động cần tuân theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP, được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị định số 61/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Hồ sơ này bao gồm các phần chính sau:

  • Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. Hồ sơ này được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định.

  • Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. Hồ sơ này bao gồm đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp. Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

  • Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động không thuộc trường hợp đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. Hồ sơ này bao gồm đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này, bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính của một số giấy tờ theo quy định.

  • Sổ bảo hiểm xã hội. Sổ bảo hiểm xã hội là một trong những tài liệu quan trọng để chứng minh việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp và đủ điều kiện hưởng các quyền lợi liên quan.

FAQ: Câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp và hỗ trợ học nghề

1. Bảo hiểm thất nghiệp có hỗ trợ học nghề cho người lao động không?

  • Câu trả lời: Có, bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam cung cấp hỗ trợ học nghề cho người lao động khi họ đáp ứng các điều kiện quy định, bao gồm việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp và chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

2. Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động là bao nhiêu?

  • Câu trả lời: Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động phụ thuộc vào thời gian tham gia khóa đào tạo nghề. Đối với khóa đào tạo nghề đến 03 tháng, mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế, nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo. Đối với khóa đào tạo nghề trên 03 tháng, mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế, nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.

3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cần những giấy tờ gì?

  • Câu trả lời: Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cần bao gồm các giấy tờ như đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có), đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định, quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có), và sổ bảo hiểm xã hội.

4. Người lao động cần đáp ứng điều kiện gì để được hỗ trợ học nghề khi mất việc?

  • Câu trả lời: Để được hỗ trợ học nghề khi mất việc, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 49 của Luật Việc làm.
    • Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Bảo hiểm thất nghiệp và hỗ trợ học nghề là những chính sách quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động trong tình huống mất việc làm. Việc hiểu rõ các điều kiện và quy định liên quan đến chúng là rất quan trọng để đảm bảo sự hỗ trợ tốt nhất cho người lao động khi họ cần.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (868 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo