Hộ kinh doanh có được kinh doanh tại nhiều địa điểm không?

Địa điểm kinh doanh là nơi diễn ra hoạt động mua bán sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Hiện nay, nhiều hộ kinh doanh muốn mở rộng hoạt động của mình, và câu hỏi được đặt ra là hộ kinh doanh có được kinh doanh tại nhiều địa điểm không? Thủ tục mở thêm địa điểm kinh doanh cho hộ kinh doanh như thế nào? ACC mời bạn tham khảo bài viết sau:

 

Ho Kinh Doanh Co Duoc Kinh Doanh Tai Nhieu Dia Diem Khong
Hộ kinh doanh có được kinh doanh tại nhiều địa điểm không?

1. Địa điểm kinh doanh là gì?

Theo quy định của pháp luật,  tại Khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính.  (Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP).

Địa điểm kinh doanh được đăng ký một số ngành nghề công ty đăng ký, Không có con dấu riêng, có Giấy chứng nhận hoạt động riêng. Không phải bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm kinh doanh. Không bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm,…

2. Hộ kinh doanh có được đăng ký nhiều địa điểm kinh doanh không?

Căn cứ theo Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 86. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

1. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.

2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại."

Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn đăng ký hộ kinh doanh sẽ được đăng ký kinh doanh tại nhiều địa điểm và không cần phải phải chuyển loại hình đăng ký kinh doanh.

Tuy nhiên bạn phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh.

Khi hoạt động tại nhiều địa điểm thì bạn phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại trụ sở hộ kinh doanh.

3. Hồ sơ, thủ tục mở thêm địa điểm kinh doanh cho hộ kinh doanh

Theo Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP trình tự, thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh được quy định như sau:

3.1 Hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh

- Thông báo lập địa điểm kinh doanh.

+ Trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp thì thông báo địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

+ Trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh thì thông báo địa điểm kinh doanh do người đứng đầu chi nhánh ký.

(Mẫu Phụ lục II-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3.2 Trình tự thông báo lập địa điểm kinh doanh

Bước 1: Gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2:Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

4. Hộ kinh doanh đăng ký nhiều địa điểm kinh doanh mà không thông báo thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ điểm g khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh như sau:

"Điều 63. Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;

b) Thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;

c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;

d) Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;

đ) Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;

e) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;

g) Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.

Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này."

Theo đó, nếu hộ kinh doanh đăng ký nhiều địa điểm kinh doanh mà không thông báo thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Và buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm.

5. Câu hỏi thường gặp

Hộ kinh doanh là gì?

Hiện nay không có quy định nào định nghĩa về hộ kinh doanh.

Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ”.

Có được ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký hộ kinh doanh không?

Tại khoản 4 Điều 84 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: “Chủ hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 12 Nghị định này”.

Như vậy, việc ủy quyền cho người khác thực hiện hoạt động đăng ký hộ kinh doanh là hoàn toàn có thể thực hiện. Đồng thời, việc ủy quyền này phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành.

Địa điểm đăng ký của hộ kinh doanh được quy định như thế nào?

Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh được quy định tại Điều 86 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

– Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.

– Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế; cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại

Có được đăng ký địa điểm kinh doanh tại nhà chung cư, khu tập thể không?

Việc sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể không có chức năng văn phòng để tổ chức hoạt động kinh doanh là hành vi bị nghiêm cấm. Kể từ ngày 10/12/2015 khi Nghị định 99/2015/NĐ-CP chính thức có hiệu lực. Hộ kinh doanh có sử dụng nhà chung cư làm địa điểm kinh doanh bắt buộc phải chuyển sang địa điểm khác hợp lệ.

Trên đây là bài viết Hộ kinh doanh có được kinh doanh tại nhiều địa điểm không. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (238 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo