Hạn nghĩa tổ chức kế toán

1. Kế toán là gì?  Theo quy định tại khoản 8 điều 3 luật kế toán 2015 thì khái niệm Kế toán 

 

  1. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thái giá trị, hiện vật và thời gian lao động. 

 Nói một cách dễ hiểu: Kế toán là việc đo lường, xử lý và báo cáo các thông tin tài chính và phi tài chính về các chủ thể kinh tế như  doanh nghiệp, tập đoàn. Kế toán,  được gọi là "ngôn ngữ kinh doanh", đo lường hiệu quả  kinh tế của một tổ chức và truyền thông tin này tới nhiều người dùng, bao gồm các nhà đầu tư, chủ nợ, ban quản lý và  cơ quan quản lý.  

 Những người hành nghề kế toán được gọi là kế toán viên. Các thuật ngữ "kế toán" và "báo cáo tài chính" thường được sử dụng  đồng nghĩa. Kế toán có thể được chia thành nhiều lĩnh vực bao gồm kế toán tài chính, kế toán quản trị, kiểm toán bên ngoài, kế toán thuế và kế toán chi phí. Hệ thống thông tin kế toán được thiết kế để hỗ trợ các chức năng kế toán và các hoạt động liên quan. Kế toán tài chính tập trung vào việc truyền đạt thông tin tài chính của một tổ chức, bao gồm cả việc lập báo cáo tài chính, cho những người sử dụng thông tin bên ngoài, chẳng hạn như  nhà đầu tư, cơ quan quản lý, nhà quản lý và nhà cung cấp; và kế toán quản trị tập trung vào việc đo lường, phân tích và báo cáo thông tin cho mục đích sử dụng nội bộ của ban quản lý. Việc ghi lại các giao dịch tài chính, để các bản tóm tắt tài chính có thể được trình bày trong  báo cáo tài chính, được gọi là ghi sổ kế toán, trong đó phương pháp ghi  kép là hệ thống phổ biến nhất. 

 

 Accountant trong tiếng Anh được hiểu là kế toán viên. 

 Kế toán trong tiếng Anh có nghĩa là “kế toán”, nhưng trên thực tế có rất nhiều từ có nghĩa tương tự  và số lượng từ liên quan đến lĩnh vực này  vô cùng đa dạng. Accountant là danh từ, có nghĩa là kế toán viên  lo liệu công việc tài chính cho  người khác 

 

 2. Nguyên tắc kế toán: 

 Mục 6 Luật kế toán 2015 quy định về nguyên tắc  kế toán như sau: 

 

  1. Tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau khi ghi nhận ban đầu,  một số loại tài sản hoặc nợ phải trả có giá trị thường xuyên biến động  theo giá thị trường và  có thể xác định lại giá trị một cách đáng tin cậy  được ghi nhận theo giá gốc hợp lý vào cuối kỳ  báo cáo tài chính. 
  2. Nguyên tắc và phương pháp kế toán được lựa chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp có sự thay đổi chế độ kế toán và phương pháp kế toán đã lựa chọn thì đơn vị kế toán phải tự giải trình trong báo cáo tài chính.  3. Đơn vị kế toán phải thu thập và phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán phát sinh nghiệp vụ kinh tế, tài chính. 
  3. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Các thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được công bố theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này. đề nghị từ 

 

 

 

 KHÓA HỌC GLYCEMIA 

 Mẹo kiểm tra đường huyết không cần lấy máu, chính xác 99% 

 TÌM HIỂU THÊM 

  1. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp định giá tài sản, phân bổ thu chi  thận trọng, không  làm sai lệch kết quả  kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.  
  2. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải đảm bảo  phản ánh trung thực bản chất của giao dịch hơn là hình thức và tên gọi của giao dịch. 
  3. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này còn phải thực hiện hạch toán kế toán theo biểu nội dung của ngân sách. . 
  4. Nhiệm vụ của nhân viên kế toán là gì?  Nhiệm vụ kế toán quy định tại Điều 4 luật kế toán 2015 như sau: 

 

  1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo chủ đề, nội dung  kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.  2. Kiểm tra, giám sát việc thu, chi tài chính và nghĩa vụ thu, chi, trả nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.  
  2. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản lý và các quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.  
  3. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. 

  Với chức năng phản ánh, xác minh và  cung cấp thông tin về mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, kế toán có những nhiệm vụ thực tế sau: 

 

 – Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung  kế toán, theo chuẩn mực và hệ thống kế toán. 

 

 - Ghi chép, tính toán và phản ánh số lượng hiện có, tình hình luân chuyển, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) và  sử dụng kinh phí (nếu có) của đơn vị. 

 - Thẩm tra tình hình chấp hành kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra, giám sát thu chi  tài chính,  nghĩa vụ thu, nộp và nộp nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. 

  – Cung cấp  số liệu, tài liệu phục vụ công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, thẩm tra  phân tích hoạt động kinh tế tài chính, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản lý và các quyết định kinh tế tài chính của đơn vị kế toán. - Cung cấp các thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. 

  1. Các hành vi bị  cấm đối với người làm kế toán: 

 Điều 13 luật kế toán 2015 quy định: 

 

  1. Giả mạo, khai man, thỏa thuận hoặc  ép buộc người khác khai man, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác. 
  2. Cố ý nhận hoặc ép buộc người khác cung cấp hoặc xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật. 
  3. Tách biệt khỏi sổ kế toán các tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán. 
  4. Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán  khi chưa hết thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 của Luật này.  5. Ban hành hoặc công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán ngoài thẩm quyền.



Nguyễn Thế Cường

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo