Góp vốn liên doanh là tài sản ngắn hạn hay dài hạn ? 

Góp vốn liên doanh là hoạt động đầu tư tài chính mà TCTD đầu tư vốn vào tổ chức khác để nhận kết quả kinh doanh và cùng chịu rủi ro ( nếu có) theo tỷ lệ vốn góp. Việc góp vốn liên doanh là một hoạt động cần thiết đối với các doanh nghiệp, các công ty. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến tài sản góp vốn liên doanh. 

Góp Vốn Liên Doanh Là Tài Sản Ngắn Hạn Hay Dài Hạn  

1. Liên doanh là gì ? 

Liên doanh là hình thức hợp tác kinh tế ở một trình độ tương đối cao, được tiến hành trên cơ sở các bên tham gia tự nguyện cùng nhau góp vốn để thành lập các công ty, xí nghiệp nhằm cùng sản xuất, cùng quản lý và chia lãi theo phương thức thỏa thuận. Chủ thể liên doanh có thể tham gia thành lập nhiều đơn vị kinh tế liên doanh khác nhau để phát huy các khả năng, thế mạnh kinh tế, kỹ thuật của mình.

Việc liên doanh được thực hiện dưới các hình thức hợp tác như giữa hai hay nhiều doanh nghiệp tham gia mang quốc tịch khác nhau, giữa doanh nghiệp liên doanh với doanh nghiệp ở trong nước hoặc doanh nghiệp ở nước ngoài hoặc với nhà đầu tư nước ngoài, giữa các doanh nghiệp liên doanh với nhau, giữa Chính phủ các nước với nhau.

>>> Để tìm hiểu thêm về việc thành lập công ty liên doanh, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty liên doanh mới nhất 2023

2. Các hình thức liên doanh. 

Có 3 hình thức liên doanh chủ yếu sau:

– Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh được đồng kiểm soát (hay còn gọi là hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát);

– Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh tài sản được đồng kiểm soát (hay còn gọi là tài sản đồng kiểm soát);

– Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát (hay còn gọi là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát).

Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát là cơ sở kinh doanh mới được thành lập có hoạt động độc lập giống như hoạt động của một doanh nghiệp, tuy nhiên vẫn chịu sự kiểm soát của các bên góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh.

Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải tổ chức thực hiện công tác kế toán riêng theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán như các doanh nghiệp khác.

Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chịu trách nhiệm kiểm soát tài sản, các khoản nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh tại đơn vị mình. Mỗi bên góp vốn liên doanh được hưởng một phần kết quả hoạt động của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo thoả thuận của hợp đồng kinh doanh.

Vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bao gồm tất cả các loại tài sản, vật tư, tiền vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp kể cả tiền vay dài hạn dùng vào góp vốn.

Các hình thức liên doanh có 2 đặc điểm chung như sau:

- Hai hoặc nhiều bên góp vốn liên doanh hợp tác với nhau trên cơ sở thoả thuận bằng hợp đồng; và

- Thỏa thuận bằng hợp đồng thiết lập quyền đồng kiểm soát.

>>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.

3. Góp vốn liên doanh là gì ? 

Góp vốn liên doanh là hoạt động đầu tư tài chính mà TCTD đầu tư vốn vào tổ chức khác để nhận kết quả kinh doanh và cùng chịu rủi ro ( nếu có) theo tỷ lệ vốn góp. Như vậy, việc góp vốn liên doanh là một hoạt động cần thiết đối với các doanh nghiệp, các công ty. 

Hiện nay có một số hình thức góp vốn liên doanh chủ yếu như sau: 

- Góp vốn bằng tiền 

- Góp vốn bằng tài sản: Hình thức góp vốn thường được áp dụng phổ biến. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất. giá trị quyền sở hữu trí tuệ , công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp vốn để tạo thành vốn của công ty. 

Lưu ý đối với góp vốn bằng tài sản: Hiện vật khi làm thủ tục góp vốn liên doanh phải có giấy tờ đăng ký quyền sở hữu. 

- Góp vốn bằng tri thức: Hình thức góp vốn này có thể được hiểu là sử dụng những phát minh, nghiên cứu của mình về sản phẩm, thị trường, tổ chức sản xuất, kinh doanh, … nhằm đem lại lợi ích cho công ty. 

4. Tài sản dài hạn là gì ? 

Tài sản là tất cả những nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, nắm giữ và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. Tài sản được ghi trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư hàng hóa hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng sáng chế.

Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm: Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư, đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư dài hạn khác và đầu tư XDCB ở doanh nghiệp, chi phí trả trước dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá trị lớn (từ 10 triệu đồng trở lên). Quy định về giá trị có thể thay đổi theo từng quốc gia và từng thời kỳ khác nhau.

Là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển và thu hồi dài trên 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh và ít khi thay đổi hình thái giá trị trong quá trình kinh doanh. Tài sản dài hạn bao gồm:

+ Tài sản cố định: Là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng trên 1 năm, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong quá trình sử dụng bị hao mòn dần, đảm bảo đủ các điều kiện theo luật định, gồm có 02 loại :

– Tài sản cố định hữu hình: Là tài sản cố định và có hình thái vật chất cụ thể, bao gồm: nhà xưởng, vật kiến trúc; máy móc thiết bị,….

– Tài sản cố định vô hình : Là tài sản cố định nhưng không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư, chi trả nhằm có được quyền sử dụng hợp pháp từ số tiền đã đầu tư, chi trả đó, gồm: quyền sử dụng đất, bản quyền, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, thương hiệu doanh nghiệp,..…

+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Là những khoản đầu tư với mục đích kiếm lời có thời gian thu hồi từ 12 tháng trở lên (đầu tư vào công ty con, góp vốn liên doanh dài hạn, cho vay dài hạn,…)

+ Các khoản phải thu dài hạn: phải thu khách hàng dài hạn, trả trước dài hạn cho người bán…

+ Tài sản dài hạn khác: chi phí trả trước dài hạn, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang và ký cược, ký quỹ dài hạn,…

5. Tài sản ngắn hạn là gì ? 

Định nghĩa về tài sản ngắn hạn được quy định trong các văn bản pháp luật. Cụ thể, căn cứ vào Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp thì tài sản ngắn hạn là sự phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. 

Bên cạnh đó, Điều 81 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 16/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng đưa ra định nghĩa tài sản ngắn hạn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh thông thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.

Theo đó, tài sản ngắn hạn được hiểu khái quát là tài sản lưu động, là loại tài sản tồn tại và được sử dụng trong khoảng thời gian ngắn. Loại tài sản ngắn hạn này đại diện cho tất cả tài sản của doanh nghiệp sẽ sử dụng, phân phối và thu hồi trong một năm hoặc trong một chu kỳ hoạt động.

Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng thì thời gian sử dụng hữu ích của tài sản lưu động dựa trên chu kỳ hoạt động của chúng. Tài sản ngắn hạn được thể hiện trên bản báo cáo tài chính bắt buộc mà doanh nghiệp phải lập mỗi năm một lần là bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

Tài sản ngắn hạn có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây chính là một trong những nguồn lực quan trọng của sản xuất kinh doanh, nếu không có hoặc thiếu hụt tài sản ngắn hạn thì hoạt động của doanh nghiệp chắc chắn không thể diễn ra bình thường được.

Tài sản ngắn hạn là yếu tố cần thiết để thực hiện mục đích gia tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường kinh tế. Ngoài ra, quản lý tốt tài sản ngắn hạn cũng là một cách để đảm bảo cho sự hoạt động của doanh nghiệp được trơn tru, phát triển bền vững với nguồn lợi nhuận lớn.

6. Góp vốn liên doanh là tài sản ngắn hạn hay dài hạn ? 

Góp vốn liên doanh bằng tài sản là việc doanh nghiệp mang tài sản của doanh nghiệp đem góp vốn với một đơn vị hay tổ chức cá nhân. 

Tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn như sau:

- Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

- Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản nêu trên mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Như vậy, cá nhân, tổ chức có thể góp vốn bằng tiền mặt là đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi và tài sản góp vốn liên doanh là tài sản dài hạn. 

 7. Một số câu hỏi thường gặp (FAQ). 

Câu 1: Thực hiện góp vốn như thế nào ? 

Người góp vốn có trách nhiệm góp đủ, đúng hạn, đúng phương thức và loại tài sản như đã cam kết.

Trừ loại hình công ty hợp danh, việc góp vốn thành lập doanh nghiệp phải được hoàn thành trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu tài sản góp vốn là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu thì người góp vốn phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản cho doanh nghiệp. Quý thành viên có thể tham khảo tại các công việc sau:

- Tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Tài sản góp vốn là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

- Tài sản góp vốn là phương tiện thủy nội địa

- Tài sản góp vốn là tàu biển

Bên cạnh đó, các bên phải lập bộ chứng từ góp vốn tương ứng với đối tượng người góp vốn như sau:

Trường hợp người góp vốn là tổ chức, cá nhân không kinh doanh:

- Biên bản chứng nhận góp vốn

- Biên bản giao nhận tài sản.

Trường hợp người góp vốn là tổ chức, cá nhân kinh doanh:

- Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh,

- Hợp đồng liên doanh, liên kết;

- Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật),

- Kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.

Quý thành viên có thể khai thác các biểu mẫu trên tại công việc Chứng từ đối với tài sản góp vốn.

Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn (nếu có) không phải chịu lệ phí trước bạ nhưng phải thực hiện kê khai theo quy định của pháp luật, tham khảo tại công việc Khai lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản góp vốn.

Công ty nhận góp vốn không phải xuất hóa đơn cho người góp vốn, không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với tài sản được góp vốn.

Tài sản cố định đã góp vốn hợp pháp trở thành tài sản cố định của công ty, công ty thực hiện các thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật. 

Câu 2: Tài sản cố định dùng để góp vốn là gì ? 

Khi một tài sản được dùng để góp vốn vào công ty, thì tiên quyết, nó phải định giá được bằng đồng Việt Nam và thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của người góp vốn.

Đồng thời, tài sản đó còn phải đáp ứng cả 3 tiêu chuẩn cơ bản đối với tài sản cố định, gồm:

- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản;

- Có thời gian sử dụng trên 01 năm;

- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.

Câu 3: Đơn vị sự nghiệp có được tự chủ trong hoạt động liên doanh, liên kết với các tổ chức, đơn vị khác hay không ?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 60/2021/NĐ-CP có nội dung được quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công” là các quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện quy định về danh mục sự nghiệp công; giá, phí và lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công; phân loại mức độ tự chủ tài chính; tự chủ sử dụng nguồn tài chính; tự chủ trong hoạt động liên doanh, liên kết; quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định khác có liên quan.

2. “Dịch vụ sự nghiệp công” là dịch vụ sự nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế - dân số; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; khoa học và công nghệ; các hoạt động kinh tế và lĩnh vực khác (gồm: nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, công thương, xây dựng, tư pháp, lao động thương binh và xã hội, sự nghiệp khác).

3. “Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước” là dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu và dịch vụ sự nghiệp công mang tính đặc thù của một số ngành, lĩnh vực thuộc danh mục do cấp có thẩm quyền ban hành, được Nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ kinh phí để thực hiện.

4. “Dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước” là dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện theo phương thức xã hội hóa; giá dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường do đơn vị tự định giá hoặc do Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giá hoặc pháp luật chuyên ngành khác có liên quan, bù đắp đủ chi phí và có tích lũy hợp lý cho đơn vị cung cấp; Nhà nước không hỗ trợ chi phí.

Theo quy định nêu trên thì đơn vị sự nghiệp có quyền tự chủ trong hoạt động liên doanh, liên kết các tổ chức, đơn vị khác theo cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công.

Câu 4: Đơn vị sự nghiệp có được góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức khác bằng tài sản cố định hay không ?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 60/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
Phân phối kết quả tài chính trong năm
...
2. Sử dụng các Quỹ
a) Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Để đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ;

Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị; mua bản quyền tác phẩm, chương trình; góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để tổ chức hoạt động dịch vụ sự nghiệp công theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các khoản chi khác (nếu có);

b) Quỹ bổ sung thu nhập: Để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm. Việc chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác;

c) Quỹ khen thưởng: Để thưởng cuối năm, thưởng định kỳ, thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công quyết định và được ghi trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;

d) Quỹ phúc lợi: Để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi của đơn vị; góp một phần vốn để đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng; chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị;

Trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức, hoàn cảnh khó khăn; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế; chi hỗ trợ hoạt động xã hội, từ thiện;

đ) Quỹ khác: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Như vậy, đơn vị sự nghiệp của anh chỉ được góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân khác bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Không dùng tài sản cố định để góp vốn.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “ Góp vốn liên doanh là tài sản ngắn hạn hay dài hạn? ”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1138 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo