
giấy tờ làm phiếu lý lịch tư pháp
1. Lập lý lịch tư pháp cần những giấy tờ gì?
Khoản 1, Mục 2 của Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 quy định rõ ràng về lý lịch tư pháp. Vì thế:
“Lý lịch tư pháp là lý lịch tư pháp của người bị kết án; quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; tình trạng thi hành án và cấm cá nhân giữ chức vụ; thành lập và quản lý công ty, hợp tác xã đối với công ty; Hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản.
Có 02 loại Phiếu lý lịch tư pháp; nổi bật rõ ràng; dựa trên nội dung thể hiện trên lá phiếu này, cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức; Quy định tại khoản 1 và khoản 3 mục 7 Luật lý lịch tư pháp 2009 bao gồm:
công dân Việt Nam, đã là người nước ngoài; hoặc đang cư trú tại Việt Nam theo luật quốc tịch; có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công việc; quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp; hoặc quản lý một doanh nghiệp hoặc hợp tác xã. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho:
Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cục Lao động chuyên môn: Điều tra, truy tố, xét xử
Cấp cho cá nhân theo yêu cầu của người đó; Biết nội dung hồ sơ tội phạm của bạn
2. Để lập lý lịch tư pháp cần những giấy tờ gì theo quy định?
Để được cấp Phiếu lý lịch tư pháp, bạn phải chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm: Các giấy tờ sau:
Tờ trình đề nghị cấp trích lục lý lịch theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP)
Giấy ủy quyền nếu ủy quyền cho người khác; làm thủ tục yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 1 và bản sao Chứng minh nhân dân của người đó; hoặc Chứng minh nhân dân chỉ định người được ủy quyền (trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không phải ủy quyền bằng văn bản).
Giấy ủy quyền và văn bản này phải được công chứng; chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; hoặc pháp luật của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú. Nếu được ủy quyền theo quy định của pháp luật nước sở tại; nếu người đó là công dân hoặc thường trú thì có văn bản ủy quyền; phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch sang tiếng Việt. Người đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không có thẩm quyền; người khác làm thủ tục yêu cầu trích lục lý lịch. Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh nhân dân; hoặc hộ chiếu của người đang kiểm tra lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú; nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; (Nếu nộp bản sao thì phải xuất trình bản gốc để đối chiếu. Nếu không có bản gốc để đối chiếu thì phải nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật). Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Những người đủ điều kiện được miễn hoặc giảm phí phải nộp tài liệu để chứng minh điều đó.
3. Cách gửi yêu cầu bồi thường và thời hạn thanh toán
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên; bạn phải viết ra cách nộp đơn; nghĩa là cơ quan có thẩm quyền chấp nhận phương thức ký gửi trực tiếp; trực tuyến hoặc chấp nhận cả hai. Việc lựa chọn hình thức phù hợp sẽ giúp chúng ta hoàn tất quá trình nhanh hơn.
Phương thức thanh toán: trực tiếp
Thời gian xử lý: 10 ngày
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam; đã cư trú nhiều nơi hoặc đã cư trú một thời gian ở nước ngoài, người nước ngoài; hồ sơ phải xác minh điều kiện đương nhiên được chuyển hồ sơ vụ án; thời gian không quá 15 ngày. Như vậy, thời điểm bỏ phiếu cho từng đối tượng là khác nhau; sẽ khác nhau tùy theo tính chất của từng nhóm đối tượng.
4. Lý lịch tư pháp làm ở đâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 45 và Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009; cơ quan thực hiện thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau:
Thứ nhất, đối với trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1:
Sở Tư pháp nơi thường trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp cho Công dân Việt Nam;
Sở Tư pháp nơi tạm trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho Công dân Việt Nam không có nơi thường trú;
Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài;
Sử Tư pháp nơi cư trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam;
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho người nước ngoài đã rời Việt Nam. Thứ hai, đối với trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2:
Sở Tư pháp nơi người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thường trú; hoặc tạm trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; đối với người được cấp phiếu lý lịch tư pháp không xác định nơi thường trú; nơi tạm trú hoặc người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam; khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;
Khi cá nhân có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2; thì cơ quan thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp; tương tự như trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Nội dung bài viết:
Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!