Giấy phép xây dựng tạm thời là gì? Có thời hạn bao lâu

Giấy phép xây dựng là tài liệu pháp lý quan trọng, cho phép chủ đầu tư thực hiện thi công công trình. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cần phải xin giấy phép xây dựng tạm thời. Vậy, giấy phép xây dựng tạm thời là gì? Có thời hạn bao lâu? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về vấn đề này.

Giấy phép xây dựng tạm thời

Giấy phép xây dựng tạm thời

1. Giấy phép xây dựng tạm thời là gì?

Giấy phép xây dựng tạm thời còn được gọi là giấy phép xây dựng có thời hạn, được hiểu là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các chủ dự án đầu tư xây dựng trong trường hợp tiến hành dự án xây dựng trên diện tích đất đã được quyết định quy hoạch nhưng chưa tiến hành việc quy hoạch.

Khoản 18 Điều 3 Luật xây dựng 2014 (sửa đổi bổ sung năm 2020) quy định về giấy phép xây dựng tạm là gì, cụ thể:

Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.

Giấy phép có thời hạn là 05 năm với những công trình tạm. Trường hợp nếu hết thời hạn nhưng Nhà nước chưa quy hoạch dự án. Khi đó, chủ đầu tư có thể xin cơ quan xem xét gia hạn.

Xem thêm: Mức thuế xây dựng nhà ở Tư nhân là bao nhiêu?

2. Khi nào được cấp giấy phép xây dựng tạm thời?

Điều kiện xin giấy phép xây dựng tạm đóng vai trò to lớn trong việc tổ chức quản lý của Nhà nước. Theo đó, chủ đầu tư cần biết tới các điều kiện được quy định chi tiết trong Điều 94 Luật xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung 2020. Cụ thể:

"a) Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c) Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;

d) Khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ. Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai."

Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng

3. Thủ tục xin giấy phép xây dựng tạm

Giấy phép xây dựng tạm thời

Khoản 1 Điều 103 Luật xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020 quy định thủ tục xin giấy phép xây dựng tạm, bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu quy định);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
  • Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, bản vẽ mặt bằng ranh giới lô đất (tỷ lệ: 1/50 - 1/500), sơ đồ vị trí công trình;
  • Biện pháp thi công đảm bảo an toàn, phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường;
  • Cam kết thực hiện phá dỡ công trình tạm sau khi hết thời hạn tồn tại.
  • Giấy phép kinh doanh (đối với tổ chức);
  • Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân (đối với cá nhân);

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ.

Trong thời gian 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ của chủ sở hữu công trình, UBND cấp huyện sẽ tiến hành thẩm định cũng như kiểm tra thực tế địa điểm. Nếu có bất kỳ thiếu sót nào cơ thẩm quyền sẽ thông báo đến chủ đầu tư.

UBND Huyện có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu với những quy định hiện hành. Sau đó, lập văn bản lấy ý kiến. Hồ sơ nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện thì UBND huyện sẽ cấp giấy phép xây dựng tạm thời.

Bước 3: Trả kết quả.

4. Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn bao lâu?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tuân theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

"2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn"

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trong trường hợp này có thành phần giống như cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới hoặc cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, chỉ khác ở tiêu đề thì trong trường hợp này đó chính là Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.

Bên cạnh đó, các chủ đầu tư sẽ nộp hồ sơ lên các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020.

Xem thêm: 9 mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng nhất năm

5. Hoạt động cấp giấy phép xây dựng tạm trên đất quy hoạch

Hoạt động cấp phép xây dựng tạm trên đất quy hoạch là thủ tục hành chính nhằm cho phép chủ đầu tư xây dựng công trình tạm thời trên khu đất đang được quy hoạch, phục vụ cho nhu cầu sử dụng trước khi thực hiện quy hoạch chi tiết:

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Nghị số 15/2021/NĐ- CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, theo đó:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn bao gồm các tài liệu sau:

  • Đối với công trình xây dựng
  • Đối với nhà ở riêng lẻ
  • Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng tạm trên đất quy hoạch có thành phần giống như hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn, chỉ khác ở tiêu đề là: Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Theo quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020, các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng bao gồm:

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Quy trình cấp Giấy phép xây dựng tạm thời được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020, nhìn chung cũng giống với các thủ tục cấp đối với các loại giấy phép xây dựng khác, bao gồm:

  1. Chuẩn bị hồ sơ
  2. Nộp hồ sơ và đăng ký xin cấp Giấy phép xây dựng tạm thời 
  3. Thẩm định phê duyệt hồ sơ
  4. Cấp giấy phép xây dựng tạm thời

6. Khi nào nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng tạm thời?

Theo quy định của Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), nhà ở riêng lẻ có thể được cấp giấy phép xây dựng tạm thời trong những trường hợp sau:

  • Thuộc khu vực có quy hoạch chi tiết xây dựng, thuộc khu vực quy hoạch chung.
  • Quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án đầu tư xây dựng và được giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Để được cấp giấy phép xây dựng tạm thời nhà ở riêng lẻ cũng cần phải đáp ứng các điều kiện tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 như sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy tờ hợp pháp về đất đai do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  • Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020).
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
  • Cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất.
  • Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với đất đai, công trình theo quy định của pháp luật.

7. Giấy phép xây dựng tạm có được đền bù?

Giấy phép xây dựng tạm là loại giấy phép được cấp cho các công trình có thời hạn sử dụng dưới 5 năm.

Về trường hợp công trình có giấy phép xây dựng tạm, việc đền bù sẽ được thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Cụ thể:

Trường hợp được đền bù:

Theo Luật Đất đai 2013, Luật Xây dựng 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, trường hợp nhà nước thu hồi đất trước thời hạn Giấy phép xây dựng tạm, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ được đền bù. Mức đền bù sẽ bao gồm:

  • Giá trị tài sản gắn liền với đất;
  • Thiệt hại do thu hồi đất;
  • Chi phí di dời tài sản.

Để được đền bù khi thu hồi đất trước thời hạn Giấy phép xây dựng tạm, chủ sở hữu tài sản cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có Giấy phép xây dưng tạm còn hiệu lực;
  • Tài sản gắn liền với đất được xây dựng đúng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
  • Có đầy đủ giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp không được đền bù

Không phải tất cả các trường hợp có GPXD tạm đều được đền bù khi thu hồi đất. Có những trường hợp mà theo quy định của pháp luật và cơ quan chức năng, việc đền bù không được áp dụng. Điều này có thể phát sinh từ việc không tuân thủ quy định, vi phạm hợp đồng, hoặc các lý do khác.

8. Câu hỏi thường gặp

Giấy phép xây dựng tạm thời là gì?

Có. Giấy phép xây dựng tạm thời là loại giấy phép được cấp cho phép xây dựng công trình tạm trên một khu đất cụ thể trong thời hạn nhất định.

Giấy phép xây dựng tạm thời có thời hạn bao lâu?

Có. Giấy phép xây dựng tạm thời có thời hạn tối đa 05 năm, có thể gia hạn thêm 02 năm.

Có cần xin giấy phép xây dựng tạm thời cho tất cả các công trình tạm?

Không. Các công trình tạm sau đây không cần xin giấy phép xây dựng tạm thời:

  • Công trình có diện tích sàn xây dựng dưới 10m2.
  • Công trình chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm có diện tích sàn xây dựng dưới 200m2.
  • Công trình nhà kho, nhà để xe có diện tích sàn xây dựng dưới 50m2.
  • Công trình vách ngăn, hàng rào có chiều cao dưới 2m.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (234 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo